ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9763/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 10 tháng 12 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TW (khóa X) của Ban chấp hành Trung ương về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Chương trình hành động số 13-Ctr/TU ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Thành ủy Đà Nẵng thực hiện Nghị quyết lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương (Khóa X) về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 09/2007/QĐ-BTS ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn) về thực hiện Nghị quyết lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương (Khóa X) về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thủy sản-Nông Lâm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Thành ủy Đà Nẵng về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Thủy sản- Nông lâm, Chủ tịch UBND các quận; huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc UBND thành phố chịu trách nhiện thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA THÀNH ỦY ĐÀ NẴNG VỀ CHIẾN LƯỢC BIỂN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 9763/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của UBND thành phố)
Thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TW ngày 09 tháng 02 năm 2007 của Ban chấp hành hành TW Đảng khóa X, Thành Ủy Đà Nẵng đã ban hành Chương trình hành động số 13-CTr/TU ngày 15 tháng 5 năm 2007 về thực hiện Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020.
Để triển khai thực hiện các mục tiêu Chương trình hành động của Thành Ủy Đà Nẵng, UBND thành phố ban hành Kế hoạch này nhằm xác định nhiệm vụ cụ thể của các sở, ban, ngành và địa phương trong việc phát huy tiềm năng, lợi thế vùng biển, ven biển, kết hợp giữa phát triển kinh tế với bảo vệ an ninh, quốc phòng và chủ quyền vùng biển quốc gia, góp phần thực hiện hoàn thành các nội dung của Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 theo Nghị quyết của Ban chấp hành TW Đảng khóa X.
1. Tổ chức tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết về chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 và các luật pháp liên quan về biển.
1.1. Tập huấn, tuyên truyền cho nhân dân về chiến lược biển và các luật pháp liên quan đến biển:
a. Mục tiêu:
- Nâng cao nhận thức của nhân dân về vai trò của biển và trách nhiệm của mỗi người dân trong công tác bảo vệ nguồn tài nguyên, môi trường biển và giữ vững an ninh, chủ quyền vùng biển;
- Có kế hoạch khai thác, quản lý tốt nguồn tài nguyên biển phục vụ cho sự phát triển bền vững các lĩnh vực kinh tế biển.
b. Nội dung:
- Mở các lớp tập huấn cho ngư dân và cộng đồng dân cư ven biển về luật pháp trong nước, công ước quốc tế liên quan đến biển, công tác bảo vệ nguồn nguồn tài nguyên biển, ven biển và bảo vệ môi trường biển;
- Xây dựng phóng sự, phim tài liệu về tiềm năng, lợi thế và vai trò của kinh tế biển đối với sự phát triển kinh tế xã hội của thành phố;
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật trong nước và công ước quốc tế về biển trên các phương tiện thông tin đại chúng;
- Nâng cao năng lực của cán bộ các cấp trong công tác quản lý, bảo vệ và khai thác nguồn tài nguyên biển.
c. Thời gian thực hiện: Thường xuyên hằng năm.
d. Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa thông tin
e. Cơ quan phối hợp: Đài Phát thanh truyền hình, Báo Đà Nẵng, Sở Thủy sản Nông lâm, Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Giáo dục & Đào tạo, Sở Du lịch, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố, UBND các quận, huyện và các tổ chức đoàn thể: Hội nông dân, Hội cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
1.2. Xây dựng làng văn hóa nghề cá và mô hình quản lý cộng đồng vùng biển ven bờ:
a. Mục tiêu:
- Thực hiện xã hội hóa công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản, bảo vệ môi trường biển;
- Tăng cường trách nhiệm và nâng cao vai trò đồng quản lý giữa Nhà nước, tổ chức đoàn thể và cộng đồng dân cư trong công tác bảo vệ nguồn tài nguyên biển.
- Khai thác, bảo vệ tốt nguồn lợi thủy sản ven bờ, tăng thu nhập, bảo đảm ổn định đời sống cho ngư dân ven biển.
b. Nội dung:
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ cơ sở về xây dựng mô hình quản lý cộng đồng trong bảo vệ, khai thác hợp lý nguồn tài nguyên biển ven bờ;
- Xây dựng, hình thành các làng văn hóa nghề cá với các nghề truyền thống và lễ hội gắn với văn hóa nghề biển, tạo các sản phẩm du lịch biển dân gian như:câu cá, lặn biển, du thuyền...;
- Xây dựng mô hình quản lý nghề cá cộng đồng tại các vùng biển tuyến bờ (Liên Chiểu, Sơn Trà, Thanh Khê, Ngũ Hành Sơn);
- Xây dựng quy chế đồng quản lý vùng biển tuyến bờ, phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của các cấp, ngành, tổ chức đoàn thể và cộng đồng dân cư trong việc quản lý, bảo vệ vùng biển tuyến bờ.
c. Thời gian: 2008 - 2009
d. Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các quận, huyện
e. Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa Thông tin; Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Thủy sản Nông lâm, Sở Du lịch, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng, các tổ chức đoàn thể: Hội nông dân, Hội cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
2. Xây dựng hệ thống cảng biển và kết cấu hạ tầng kinh tế biển.
2.1. Đầu tư hệ thống hạ tầng cảng biển, tập trung phát triển kinh tế hàng hải:
a. Mục tiêu:
- Xây dựng Cảng Đà Nẵng trở thành cụm cảng lớn, hiện đại của miền Trung;
- Nâng cao năng lực, công suất Cảng, đảm bảo giải quyết 100% khối lượng hàng hóa đi và đến Cảng Đà Nẵng;
- Từng bước phát triển dịch vụ vận tải biển, dịch vụ hàng hải trở thành thế mạnh, khâu đột phá trong việc phát triển các lĩnh vực kinh tế khác.
b. Nội dung:
- Nâng cấp Cảng Tiên Sa giai đoạn 2 và đầu tư trang thiết bị hiện đại, đồng bộ để phát triển trở thành cảng container, cảng trung chuyển của khu vực, cảng du lịch;
- Phát triển cảng tổng hợp Thọ Quang và chuẩn bị đầu tư phát triển Cảng Liên Chiểu trong giai đoạn 2010 – 2012;
- Đầu tư, chuyển đổi công năng của Cảng Sông Hàn thành cảng dịch vụ, cảng du lịch biển;
- Phát triển đội tàu vận tải biển trọng tải lớn để thực hiện chức năng vận chuyển hàng hóa lớn, vận chuyển container, đồng thời mở rộng, đa dạng hóa loại hình dịch vụ hàng hải.
c. Thời gian thực hiện: 2007 - 2015.
d. Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông Công chính
e. Cơ quan phối hợp: Cảng Đà Nẵng, Cảng vụ Đà Nẵng, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Công nghiệp, Sở Du lịch, Sở Thương mại, Trung tâm xúc tiến đấu tư và UBND các quận Hải Châu, Sơn Trà, Liên Chiểu, Thanh Khê.
2.2. Đầu tư cơ sở hạ tầng nghề cá theo hướng hiện đại, văn minh:
a. Mục tiêu:
- Đầu tư đồng bộ hạ tầng dịch vụ hậu cần nghề cá để đẩy mạnh phát triển khai thác xa bờ, gắn khai thác với bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản;
- Từng bước đẩy mạnh phát triển xa bờ và thu hút nguồn nguyên liệu phục vụ chế biến xuất khẩu.
b. Nội dung:
- Đầu tư, di chuyển Cảng cá Thuận Phước về tại Khu Âu thuyền Thọ Quang;
- Xây dựng Chợ đầu mối thủy sản, Trung tâm huấn luyện nghề cá khu vực miền Trung tại Đà Nẵng;
- Đầu tư xây dựng Trạm thông tin liên lạc, trạm cảnh báo biển để thực hiện tốt công tác kiểm tra, kiểm soát an toàn và tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ trên biển;
- Quy hoạch, xây dựng Khu trú bão, neo đậu tàu thuyền công suất 600 Cv tại cửa sông Hàn;
- Đầu tư, củng cố, bảo vệ, nâng cấp hệ thống đê biển theo Quyết định số 58/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Hoàn thiện các tuyến đường phục vụ cho vận tải và thu hút hàng hoá theo tuyến hành lang kinh tế Đông Tây nhằm nâng cao khả năng thu hút hàng hoá vào cụm cảng Đà Nẵng.
c. Thời gian thực hiện: 2007 – 2015.
d. Cơ quan chủ trì: Sở Thuỷ sản Nông lâm
e. Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Công nghiệp, Sở Du lịch, Sở Tài nguyên & Môi trường, UBND các quận, huyện.
2.3. Quy hoạch, hình thành các khu đô thị, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp ven biển:
a. Mục tiêu:
- Khai thác tiềm năng, lợi thế khu vực ven biển để tập trung phát triển đô thị trong tương lai, tạo sự chuyển biến tích cực về kinh tế - văn hoá – xã hội của khu vực ven biển;
- Hình thành các cụm công nghiệp biển gắn với các khu công nghiệp tập trung, hệ thống hạ tầng của thành phố để hướng mạnh vào công nghiệp chế biến và xuất khẩu của thành phố.
b. Nội dung:
- Rà soát, sắp xếp lại hệ thống các khu, cụm công nghiệp hiện có, hình thành các khu công nghiệp mới nhằm chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghệ cao, đẩy mạnh xuất khẩu;
- Hình thành mạng lưới các khu đô thị ven biển để thúc đẩy kinh tế - xã hội của thành phố, đặc biệt là khu vực ven biển.
c. Thời gian thực hiện: 2008 - 2010
d. Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng
e. Cơ quan phối hợp: Sở Công nghiệp, Sở Du lịch, Sở Giao thông Công chính, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Trung tâm xúc tiến đầu tư và UBND các quận, huyện.
3. Phát triển du lịch biển chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế.
3.1. Xây dựng chương trình phát triển sản phẩm văn hóa du lịch biển đặc thù, chất lượng cao.
a. Mục tiêu:
- Phát huy tiềm năng lợi thế biển trong phát triển du lịch;
- Khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch biển, tạo sản phẩm du lịch biển độc đáo, có tính đặc thù cao để thu hút du khách.
b. Nội dung:
- Rà soát, sắp xếp lại hệ thống các lĩnh vực, loại hình du lịch biển;
- Nghiên cứu và đề xuất các chính sách hỗ trợ phát triển tiềm năng, lợi thế của biển trong phát triển du lịch;
- Đề xuất và triển khai phát triển các sản phẩm du lịch biển, loại hình du lịch gắn với tiềm năng, lợi thế về biển của thành phố;
- Thực hiện các mô hình chuyển đổi nghề cá ven bờ sang tổ chức dịch vụ phục vụ khách du lịch;
- Xây dựng các mô hình làng nghề nuôi thuỷ đặc sản nước ngọt theo tiêu chuẩn sạch, tạo sản phẩm phục vụ du khách tham quan du lịch làng quê;
- Xây dựng tuyến đường Sơn Trà - Điện Ngọc (đoạn từ Nguyễn Văn Thoại đến Phạm Văn Đồng) thành tuyến đường kiểu mẫu;
- Nghiên cứu, đề xuất các hình thức tuyên truyền, quảng bá du lịch biển hiệu quả.
c. Thời gian thực hiện: 2008 - 2010
d. Cơ quan chủ trì: Sở Du lịch
e. Cơ quan phối hợp: Sở Thủy sản Nông lâm, Sở Thương mại, Cảng Đà Nẵng, Sở Công nghiệp, Giao thông công chính, Sở Xây dựng, Sở Văn hoá Thông tin, Sở Thể dục thể thao, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Tài chính, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Đài PTTH Đà Nẵng, Báo Đà Nẵng và UBND các quận, huyện.
3.2. Xây dựng Dự án Khu Bảo tồn thiên nhiên rừng biển tại khu vực Bán đảo Sơn Trà - Nam Hải Vân:
a. Mục tiêu:
- Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản ven bờ, cụ thể là các rạn san khô, thảm cỏ biển và các hệ sinh thái tại vùng biển ven bờ Nam Hải Vân – Sơn Trà;
- Bảo tồn nguồn tài nguyên sinh vật biển và nguồn tài nguyên rừng, hình thành khu bảo tồn thiên nhiên đặc thù của thành phố.
b. Nội dung:
- Điều tra, đánh giá hiện trạng nguồn tài nguyên sinh vật rừng, biển tại khu vực;
- Phân chia các vùng để thực hiện quản lý, bảo vệ nghiêm ngặt và khai thác phục vụ phát triển du lịch;
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, chính sách trong bảo vệ, phát triển nguồn lợi thủy sản ven bờ và nguồn tài nguyên rừng tuyến Nam Hải Vân, Sơn Trà..
c. Thời gian thực hiện: 2008 - 2009
d. Cơ quan chỉ trì: Sở Thủy sản Nông lâm
e. Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch & Đầu tư và UBND các quận Sơn Trà, Liên Chiểu.
3.3. Xây dựng Công viên tri thức Biển Đông:
a. Mục tiêu:
- Khai thác nguồn tài nguyên đa dạng sinh học và môi trường sinh thái nhiệt đới của biển, sông ngòi, đầm hồ,… để hình thành một điểm du lịch sinh thái sống động, độc đáo;
- Tạo sản phẩm du lịch mang tính cạnh tranh cao, khai thác tiềm năng, lợi thế về biển của thành phố.
b. Nội dung:
- Xây dựng khu công viên đặc trưng của thành phố Đà Nẵng để phục vụ du lịch, nghỉ ngơi, thư giãn,… nhằm thu hút khách đến tham quan;
- Phổ biến, tuyên truyền về văn hoá biển, sản phẩm biển, ứng dụng khoa học công nghệ cao liên quan đến biển;
- Tạo một số sản phẩm, loại hình du lịch đặc trưng để thu hút khách du lịch.
c. Thời gian thực hiện: 2009 - 2010
d. Cơ quan chủ trì: Sở Du lịch
e. Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Văn hoá Thông tin, Sở Kế hoạch & Đầu tư, UBND các quận, huyện.
4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thủy sản theo hướng phát huy tiềm năng, thế mạnh của biển.
4.1. Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 (Theo Quyết định 131/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ):
a. Mục tiêu:
- Bảo vệ, bảo tồn đa dạng thuỷ sinh vật, bảo vệ các hệ sinh thái nước ngọt, nước lợ và nước mặn;
- Phát triển nghề cá theo hướng bền vững, gắn khai thác với bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản;
- Tăng cường, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản, đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ từ thành phố đến quận, huyện và xã, phường.
b. Nội dung:
- Đẩy mạnh khai thác hải sản bền vững theo hướng đẩy mạnh khai thác xa bờ, hạn chế khai thác ven bờ, gắn khai thác với bảo vệ, tái tạo nguồn lợi thuỷ sản, bảo tồn đa dạng sinh học biển ven bờ;
- Hình thành các vùng nuôi tập trung nước ngọt, các làng chuyên canh cá tại Hoà Khương, Hoà Phong hướng mạnh vào xuất khẩu;
- Xây dựng các Khu bảo tồn biển, ứng dụng các mô hình quản lý tiên tiến trong công tác bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
c. Thời gian thực hiện: 2007
d. Cơ quan chỉ trì: Sở Thủy sản Nông lâm
e. Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Khoa học & Công nghệ, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng, UBND các quận, huyện.
4.2. Chương trình chuyển đổi cơ cấu nghề khai thác, tàu thuyền theo hướng bền vững, kết hợp bảo đảm an ninh vùng lãnh hải:
a. Mục tiêu:
- Điều chỉnh cơ cấu tàu thuyền, nghề khai thác phù hợp giữa cường lực khai thác và hiện trạng nguồn lợi ở từng vùng biển nhằm phát triển nghề cá bền vững. Gắn khai thác với bảo vệ, phát triển nguồn lợi hải sản, bảo vệ an ninh chủ quyền lãnh hải quốc gia;
- Giảm tàu khai thác ven bờ công suất dưới 20 Cv từ 620 chiếc năm 2007 xuống còn 500 chiếc vào năm 2010 và đến năm 2020 cơ bản không còn tàu công suất dưới 20 Cv.
b. Nội dung:
- Đánh giá hiện trạng cơ cấu tàu thuyền, cơ cấu nghề khai thác trên địa bàn thành phố;
- Đề xuất các chính sách, giải pháp hỗ trợ nâng cấp, cải hoán tàu, chuyển đổi nghề khai thác, giảm cường lực khai thác vùng gần bờ, phát triển khai thác xa bờ;
- Hỗ trợ chuyển đổi nghề đối với các tàu công suất nhỏ dưới 30 Cv, các tàu khai thác ven bờ;
- Hình thành các đội tàu khai thác vùng biển xa bờ và đội tàu dân quân biển;
- Đẩy mạnh công tác khuyến ngư, chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong khai thác, chế biến và bảo quản sản phẩm.
c. Thời gian thực hiện: 2008 - 2020
d. Cơ quan chủ trì: Sở Thủy sản Nông lâm
e. Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Văn hóa thông tin, Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Lao động Thương binh & Xã hội, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Bộ Chỉ huy quân sự và UBND các quận, huyện.
4.3. Chương trình chế biến xuất khẩu thành phố đến năm 2015, định hướng đến năm 2020:
a. Mục tiêu:
- Tăng nguồn thu ngoại tệ xuất khẩu thuỷ sản cho thành phố;
- Tạo động lực để thúc đẩy các lĩnh vực khai thác, nuôi trồng phát triển theo hướng bền vững, chất lượng cao;
- Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, góp phần xóa đói giảm nghèo.
b. Nội dung:
- Rà soát lại năng lực và hiện trạng các cơ sở chế biến trên địa bàn thành phố;
- Nghiên cứu, đề xuất chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ để tăng năng lực chế biến;
- Hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận với tiến bộ khoa học công nghệ và các tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế để tăng tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường;
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong công tác xúc tiến thương mại, nghiên cứu thị trường và tiếp tục hỗ trợ đối với các sản phẩm chủ lực của thành phố;
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc đào tạo cán bộ quản lý doanh nghiệp và tay nghề cho người lao động;
- Đề xuất chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư sản xuất hàng xuất khẩu thuỷ sản trên địa bàn thành phố.
c. Thời gian thực hiện: 2008
d. Cơ quan chỉ trì: Sở Thương mại
e. Cơ quan phối hợp: Sở Thuỷ sản Nông lâm, Sở Công nghiệp, Sở Lao động Thương bình & Xã hội, Sở Khoa học & Công nghệ, UBND các quận, huyện.
5. Tăng cường công tác bảo vệ môi trường biển, ven biển, phòng chống thiên tai, thảm hoạ.
5.1. Điều tra, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tài nguyên biển, ven biển, xây dựng quy định quản lý tổng hợp vùng biển ven bờ:
a. Mục tiêu:
- Hạn chế, ngăn ngừa sự gia tăng ô nhiễm và suy thoái môi trường biển, bảo vệ và phát triển bền vững các hệ sinh thái biển, ven biển, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội của thành phố;
- Ngăn ngừa, hạn chế sự cố môi trường biển ven bờ, nâng cao năng lực phòng tránh, ứng phó và khắc phục sự cố tràn dầu, ngăn chặn trình trạng sử dụng các công cụ, phương tiện huỷ diệt nguồn tài nguyên biển, phục vụ cho sự phát triển bền vững.
b. Nội dung:
- Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học, nâng cao chất lượng điều tra, quan trắc, dự báo về tài nguyên, môi trường biển phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội thành phố và bảo vệ an ninh, quốc phòng;
- Phòng ngừa, kiểm soát các hoạt động ô nhiễm môi trường biển, ven biển: kiểm tra, xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiêm môi trường biển, xử lý các nguồn nước thải ra biển từ các cơ sở sản xuất, cơ sở nuôi trồng, sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, các hoạt động khai thác khoáng sản trên biển, ven biển;
- Thực hiện các biện pháp giám sát, phòng tránh thiên tai, xói lở bờ biển, sạt lở ven biển: Kiểm tra, kiểm soát các phương tiện vận tải biển, ven biển, thực hiện các dự án đê kè biển, trồng cây chắn sóng, chắn cát,…
c. Thời gian thực hiện: 2008 - 2010
d. Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường
e. Cơ quan phối hợp: Sở Thuỷ sản Nông lâm, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giao thông Công chính, Sở Công nghiệp, Sở Thương mại, Cảng Đà Nẵng và UBND các quận, huyện.
5.2. Đầu tư hệ thống thông tin quản lý nghề cá, phối hợp thông tin phòng, chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn:
a. Mục tiêu:
- Nâng cao năng lực thông tin liên lạc giữa biển - bờ, thực hiện tốt công tác giám sát các hoạt động trên biển, tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn, giảm thiểu rủi ro trên biển;
- Tăng cường công tác quản lý tàu cá, đảo bảo an toàn cho người và phương tiện khi hoạt động trên biển.
b. Nội dung:
- Đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho Trạm thông tin trên bờ quản lý các phương tiện nghề cá, tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ;
- Hình thành mạng lưới thông tin liên lạc trên đất liền để kết nối với các tàu khai thác thuỷ sản trên biển và các phương tiện đường thuỷ tham gia bảo vệ chủ quyền lãnh hải quốc gia, từng bước thực hiện giám sát các hoạt động trên biển.
c. Thời gian thực hiện: 2008 - 2009
d. Cơ quan chủ trì: Sở Bưu chính Viễn thông
e. Cơ quan phối hợp: Sở Thuỷ sản Nông lâm, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Bộ chỉ huy quân sự, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giao thông Công chính, Sở Du lịch, Sở Tài nguyên & Môi trường, UBND các quận, huyện.
6. Tập trung phát triển khoa học công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế biển.
6.1. Chương trình khoa học công nghệ hỗ trợ phát triển các lĩnh vực kinh tế biển: khai thác, nuôi trồng, bảo quản sau thu hoạch, chế biến, vận tải biển,…:
a. Mục tiêu:
- Nâng cao hiệu quả hoạt động và chất lượng sản phẩm của các lĩnh vực kinh tế biển;
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tiên tiến để khai thác, phát huy tiềm năng, lợi thế kinh tế biển, góp phần gắn giữa khai thác với bảo vệ nguồn tài nguyên và môi trường biển;
- Có được công nghệ phù hợp và các giải pháp tiên tiến, hợp lý trong các lĩnh vực: khai thác, chế biến, nuôi trồng, đóng sửa tàu biển, vận tải biển, bảo vệ môi trường biển... để tạo sản phẩm có lợi thế cạnh tranh cao, khai thác hợp lý, hiệu quả tài nguyên biển;
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ hiện đại trong quản lý nguồn tài nguyên biển và các hoạt động trên biển.
b. Nội dung:
- Nghiên cứu, đề xuất các mô hình sản xuất hiệu quả, đảm bảo an toàn cho người và phương tiện khi hoạt động trên biển;
- Triển khai ứng dụng công nghệ tiên tiến trong khai thác, nuôi trồng, chế biến và bảo quản sản phẩm để nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu;
- Nghiên cứu công nghệ chế biến các sản phẩm phế thải trong chế biến thủy sản nhằm đem lại hiệu ích cho xã hội và góp phần bảo vệ môi trường;
- Nghiên cứu các công nghệ khai thác cảng biển, vận chuyển hàng hóa hiện đại, đồng bộ để tăng năng lực vận chuyển hàng hóa cho thành phố;
- Nghiên cứu các giải pháp khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên biển, giải pháp bảo vệ môi trường biển, hạn chế áp lực do các hoạt động kinh tế gây ra;
- Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ và đầu tư xây dựng hệ thống công nghiệp, dịch vụ phụ trợ cho hoạt động đánh bắt, chế biến, bảo quản, nuôi trồng thuỷ sản.
c. Thời gian thực hiện: 2008 -2020
d. Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học & công nghệ
e. Cơ quan phối hợp: Sở Thủy sản Nông lâm, Sở Tài nguyên & môi trường, Sở Công nghiệp, Sở Thương mại, Sở Lao động Thương bình & Xã hội, Sở Du lịch và UBND các quận, huyện.
6.2. Dự án ứng dụng công nghệ tiên tiến trong quản lý tàu cá và tàu khai thác trên biển:
a. Mục tiêu:
- Quản lý tốt tàu thuyền nghề cá, phục vụ cho việc đăng ký, đăng kiểm và hoạt động khai thác trên địa bàn thành phố;
- Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động của tàu thuyền khi hoạt động trên biển;
- Nâng cao năng lực, quản lý điều hành đối với hoạt động thủy sản, làm cơ sở cho việc định hướng phát triển khai thác bền vững.
b. Nội dung:
- Điều tra hiện trạng tàu thuyền nghề cá trên địa bàn thành phố;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về quản lý tàu thuyền nghề cá;
- Đầu tư trang thiết bị và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tàu thuyền và quản lý hoạt động khai thác trên biển.
c. Thời gian thực hiện: 2008 -2009
d. Cơ quan chủ trì: Sở Thuỷ sản Nông lâm
e. Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Giao thông công chính, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Bộ Chỉ huy quân sự và UBND các quận, huyện.
6.3. Chương trình đào tạo nguồn nhân lực phát triển các lĩnh vực kinh tế biển:
a. Mục tiêu:
- Đào tạo lực lượng lao động kỹ thuật có đủ trình độ chuyên môn, kiến thức về hàng hải, khai thác, kỹ thuật bảo quản sản phẩm, đáp ứng nhu cầu về lao động có kỹ thuật cao phục vụ khai thác hải sản xa bờ;
- Đào tạo, nâng cao trình độ, năng lực cho lao động các nghề: nuôi trồng, chế biến, du lịch biển, vận tải biển, đóng sửa tàu thuyền, cơ khí,... để phục vụ cho các lĩnh vực kinh tế biển;
- Đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý, các bộ nghiên cứu khoa học đủ mạnh để đáp ứng được nhu cầu phát triển đối với các lĩnh vực kinh tế biển;
- Từ năm 2008, phấn đấu mỗi năm đào tạo, bồi dưỡng 2.000 – 3.000 lao động các nghề trên lĩnh vực kinh tế biển.
b. Nội dung:
- Xây dựng, hình thành Trung tâm huấn luyện đào tạo lao động nghề cá cho khu vực miền Trung tại thành phố Đà Nẵng;
- Rà soát, đánh giá lại hiện trạng, số lượng và chất lượng nguồn lao động để làm cơ sở, định hướng cho việc xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn lao động tránh tình trạng đào tạo không phù hợp, gây lãng phí và không đảm bảo an toàn trong sản xuất;
- Xây dựng, tiêu chuẩn hóa chương trình, nội dung đào tạo phù hợp với yêu cầu thực tiễn và quy định của các nước trong khu vực, thế giới;
- Tổ chức quy hoạch, sắp xếp lại hệ thống cơ sở dạy nghề có liên quan đến lĩnh vực kinh tế biển, tăng cường đầu tư, nâng cấp, nâng cao năng lực các cơ sở dạy nghề, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao tay nghề cho người lao động phục vụ phát triển kinh tế biển;
- Hỗ trợ đào tạo thuyền trưởng, máy trưởng, nghiệp vụ khai thác cho ngư dân thành phố. Đưa chương trình giáo dục quốc phòng vào chương trình đào tạo, tập huấn cho ngư dân;
- Liên doanh, liên kết với các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu trong nước và ngoài nước để nâng cao tay nghề cho người lao động phục vụ phát triển kinh tế biển.
c. Thời gian thực hiện: 2008 -2020
d. Cơ quan chủ trì: Sở Lao động Thương binh và xã hội
e. Cơ quan phối hợp: Sở Thủy sản Nông lâm, Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các quận, huyện.
7. Tăng cường công tác an ninh, quốc phòng, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước trên lĩnh vực liên quan đến biển.
7.1. Xây dựng chính sách hỗ trợ, khuyến khích ngư dân đánh bắt xa bờ, vừa phát triển kinh tế, vừa tham gia phối hợp trong công tác bảo vệ an ninh quốc phòng, vùng biển Tổ Quốc.
a. Mục tiêu:
- Tăng cường công tác bảo vệ an ninh chủ quyền, vùng biển Tổ Quốc, đảm bảo an toàn cho ngư dân và các hoạt động khai thác tài nguyên biển;
- Kết hợp tốt giữa phát triển kinh tế với quốc phòng an ninh trên biển.
b. Nội dung:
- Rà soát lại các chủ trương, chính sách của Nhà nước về khai thác xa bờ;
- Nghiên cứu, đề xuất chính sách hỗ trợ đối với ngư dân thành phố tham gia khai thác xa bờ;
- Đề xuất chính sách hỗ trợ đối với ngư dân tham gia bảo vệ an ninh quốc phòng, vùng biển của Tổ Quốc và ngư dân tham gia khai thác tại khu vực đảo Hoàng Sa;
- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các đơn vị, các ngành và địa phương trong việc củng cố an ninh quốc phòng, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước liên quan đến biển.
c. Thời gian thực hiện: 2008 -2020
d. Cơ quan chủ trì: Bộ chỉ huy quân sự thành phố
e. Cơ quan phối hợp: Sở Thủy sản Nông lâm, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố, Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Tài chính, Sở Giao thông Công chính, UBND các quận, huyện.
7.2. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế biển phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố đến năm 2020:
a. Mục tiêu:
- Khai thác hiệu quả tiềm năng, lợi thế của từng địa phương trên các lĩnh vực kinh tế biển để tạo động lực phát triển kinh tế của vùng, của thành phố;
- Phát triển các lĩnh vực kinh tế biển theo hướng bền vững, đảm bảo phù hợp với định hướng, quy hoạch của thành phố, tạo động lực phát triển Đà nẵng trở thành trung tâm kinh tế biển của khu vực.
b. Nội dung:
- Rà soát, thống kê hiện trạng các lĩnh vực kinh tế biển;
- Định hướng, quy hoạch phát triển các lĩnh vực kinh tế biển phù hợp với kinh tế xã hội thành phố;
- Xây dựng danh mục dự án ưu tiên đầu tư phục vụ phát triển kinh tế biển.
c. Thời gian thực hiện: 2008
d. Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
e. Cơ quan phối hợp: Sở Thủy sản Nông lâm, Sở Công nghiệp, Sở Thương Mại, Sở Du lịch, Sở Giao thông Công chính, Cục Thống kê, Cảng Đà Nẵng, Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Tài chính, UBND các quận, huyện.
7.3. Củng cố, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về biển:
a. Mục tiêu:
- Củng cố, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về các lĩnh vực liên quan đến biển, tạo sự thống nhất trong quản lý Nhà nước;
- Tạo điều kiện, hành lang pháp lý để đẩy mạnh phát triển các lĩnh vực kinh tế biển.
b. Nội dung:
- Rà soát chức năng, nhiệm vụ của các Sở, ngành, đơn vị có liên quan đến biển, phân định rõ hơn chức năng quản lý Nhà nước trên một số lĩnh vực liên quan đến biển;
- Xây dựng quy chế phối hợp liên ngành trong quản lý Nhà nước về biển, ven biển;
- Xây dựng các văn bản pháp quy phục vụ cho phát triển kinh tế biển của thành phố;
- Tăng cường, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về phát triển kinh tế biển kết hợp với bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
c. Thời gian thực hiện: 2007 - 2020
d. Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ
e. Cơ quan phối hợp: Sở Thủy sản Nông lâm, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Giao thông Công chính, UBND các quận, huyện.
7.4. Tăng cường mở rộng quan hệ quốc tế nhằm kêu gọi vốn đầu tư phát triển kinh tế biển và bảo vệ vững chắc an ninh, quốc phòng vùng biển:
a. Mục tiêu:
- Tăng cường mở rộng quan hệ quốc tế, kết hợp với các nguồn nội lực, thế mạnh về biển để tạo sức mạnh tổng hợp trong phát triển kinh tế biển;
- Nâng cao vai trò, vị thế và uy tín của sản phẩm thuỷ sản Đà Nẵng trên thị trường thế giới.
b. Nội dung:
- Mở rộng hợp tác quốc tế với các nước trong khu vực và thế giới để tìm kiếm nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nghề cá, điều tra nguồn lợi ven bờ, chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ kinh tế biển;
- Xúc tiến đàm phán với các nước để ký kết các hiệp định hợp tác, thoả thuận trong việc ký kết, hợp tác về khai thác thuỷ sản, xúc tiến thương mại sản phẩm thuỷ sản, giải quyết tranh chấp về biển.
c. Thời gian thực hiện: Năm 2007 và thường xuyên hằng năm
d. Cơ quan chủ trì: Sở Ngoại vụ
e. Cơ quan phối hợp: Sở Thuỷ sản Nông lâm, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Du lịch, Trung tâm Xúc tiến đầu tư.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành trực thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện và lãnh đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, chỉ đạo xây dựng chương trình hành động cụ thể của trong kế hoạch hằng năm, định kỳ báo cáo tình hình thực hiện về Văn phòng UBND thành phố trước ngày 15/8 hằng năm để Văn phòng UBND thành phố tổng hợp trình Thường trực UBND thành phố chỉ đạo thực hiện.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch & Đầu tư có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện các nội dung của kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ và đạt hiệu quả.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu cần thấy sửa đổi, bổ sung những nội dung, nhiệm vụ cụ thể của kế hoạch, các sở, Ban, Ngành, địa phương chủ động báo cáo Chủ tịch UBND thành phố xem xét, quyết định.
4. Giao Văn phòng UBND thành phố chủ trì thực hiện hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện các nội dung của kế hoạch, báo cáo UBND thành phố trước ngày 15/9 hằng năm./.
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA THÀNH ỦY VỀ CHIẾN LƯỢC BIỂN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 9763/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2007)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Tổ chức tuyên truyền quán triệt Nghị quyết về chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 và các luật pháp liên quan đến biển | |||
1.1 | Tập huấn, tuyên truyền cho ngư dân về chiến lược biển và luật pháp liên quan đến biển | Sở Văn hóa Thông tin | Đài Phát thanh truyền hình, Báo Đà Nẵng, Sở Thủy sản Nông lâm, Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Giáo dục & Đào tạo, Sở Du lịch, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố, UBND các quận, huyện và các tổ chức đoàn thể | Thường xuyên hằng năm. |
1.2 | Xây dựng làng văn hóa nghề cá và mô hình quản lý cộng đồng vùng biển ven bờ | Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Sở Văn hóa Thông tin; Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Thủy sản Nông lâm, Sở Du lịch, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng, các tổ chức đoàn thể. | 2008-2009 |
2 | Xây dựng hệ thống cảng biển và kết cấu hạ tầng kinh tế biển | |||
2.1 | Đầu tư hệ thống hạ tầng cảng biển, tập trung phát triển kinh tế hàng hải | Sở Giao thông Công chính | Cảng Đà Nẵng, Cảng vụ Đà Nẵng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công nghiệp, Du lịch, Thương mại, Trung tâm xúc tiến đầu tư và UBND các quận Hải Châu, Sơn Trà, Liên Chiểu, Thanh Khê. | 2007-2015 |
2.2 | Đầu tư cơ sở hạ tầng nghề cá theo hướng hiện đại, văn minh | Sở Thuỷ sản Nông lâm | Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Công nghiệp, Sở Du lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các quận, huyện. | 2007–2015 |
2.3 | Quy hoạch, hình thành các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp ven biển | Sở Xây dựng | Sở Công nghiệp, Sở Du lịch, Sở Giao thông Công chính, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Trung tâm xúc tiến đầu tư và UBND quận, huyện | 2008 -2010 |
3 | Phát triển du lịch biển chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế | |||
3.1 | Xây dựng chương trình phát triển sản phẩm văn hóa du lịch biển đặc thù, chất lượng cao | Sở Du lịch | Sở Thủy sản Nông lâm, Sở Thương mại, Cảng Đà Nẵng, Sở Công nghiệp, Giao thông Công chính, Sở Xây dựng, Sở Văn hoá Thông tin, Sở Thể dục thể thao, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Tài chính, Bộ chỉ huy Bộ Đội biên phòng, Đài PTTH Đà Nẵng, Báo Đà Nẵng và UBND các quận, huyện | 2008-2010 |
3.2 | Xây dựng Dự án Khu Bảo tồn thiên nhiên rừng biển tại khu vực Bán đảo Sơn Trà - Nam Hải Vân | Sở Thủy sản Nông lâm | Sở Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Du lịch, Kế hoạch đầu tư, Tài chính, Lao động Thương bình & Xã hội và UBND các quận, huyện. | 2008 -2009 |
3.2 | Xây dựng Công viên tri thức Biển Đông | Sở Du lịch | Sở Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên môi trường, Văn hoá Thông tin và UBND các quận, huyện. | 2009 -2010 |
4 | Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thủy sản theo hướng phát huy tiềm năm, thế mạnh của biển | |||
4.1 | Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản (Theo Quyết định 131/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Thủy sản Nông lâm | Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Khoa học & Công nghệ; Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng, UBND các quận, huyện | 2007 |
4.2 | Chương trình chuyển đổi cơ cấu nghề khai thác, cơ cấu tàu thuyền khai thác theo hướng bền vững | Sở Thủy sản Nông lâm | Sở Tài chính, Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Văn hoá Thông tin, Sở Lao động thương binh và xã hội, BCH Bộ đội biên phòng, BCH Quân sự và UBND các quận, huyện. | 2007-2020 |
4.3 | Chương trình chế biến xuất khẩu thành phố đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 | Sở Thương mại | Sở Thuỷ sản Nông lâm, Sở Công nghiệp, Sở Lao động Thương bình & Xã hội, Sở Khoa học & công nghệ, UBND các quận, huyện. | 2008 |
5 | Tăng cường công tác bảo vệ môi trường biển, ven biển, phòng chống thiên tai, thảm hoạ | |||
5.1 | Điều tra, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tài nguyên biển, ven biển, xây dựng quy định quản lý tổng hợp vùng biển ven bờ | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Thuỷ sản Nông lâm, Sở Khoa học công nghệ, Sở Giao thông công chính, Sở Du lịch, Sở Công nghiệp, Sở Thương mại, Cảng Đà Nẵng và UBND các quận, huyện | 2008- 2010 |
5.2 | Đầu tư hệ thống thông tin quản lý nghề cá, phối hợp thông tin phòng, chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn | Sở Bưu chính Viễn thông | Sở Thuỷ sản Nông lâm, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng, BCH Quân sự, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giao thông công chính, Sở Du lịch, Sở Tài nguyên & Môi trường, UBND các quận, huyện. | 2008 -2009 |
6 | Tập trung phát triển khoa học công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế biển | |||
6.1 | Chương trình khoa học công nghệ hỗ trợ phát triển các lĩnh vực kinh tế biển: khai thác, nuôi trồng, bảo quản sau thu hoạch, chế biến, vận tải biển,… | Sở Khoa học & công nghệ | Sở Thủy sản Nông lâm, Sở Tài nguyên & môi trường, Sở Công nghiệp, Sở Thương mại, Sở Lao động Thương bình & Xã hội, Sở Du lịch và UBND các quận, huyện. | 2008 -2020 |
6.2 | Dự án ứng dụng công nghệ tiên tiến trong quản lý tàu cá và tàu khai thác trên biển | Sở Thuỷ sản Nông lâm | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Công chính và UBND các quận, huyện | 2008 -2009 |
6.3 | Chương trình đào tạo nguồn nhân lực phát triển các lĩnh vực kinh tế biển | Sở Lao động Thương binh và xã hội | Sở Thủy sản Nông lâm, Nội vụ, Khoa học công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và UBND các quận, huyện. | 2008 -2020 |
7 | Tăng cường công tác an ninh, quốc phòng, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước trên lĩnh vực liên quan đến biển | |||
7.1 | Xây dựng chính sách hỗ trợ, khuyến khích ngư dân đánh bắt xa bờ, vừa phát triển kinh tế, vừa tham gia phối hợp trong công tác bảo vệ an ninh quốc phòng, vùng biển Tổ Quốc | Bộ chỉ huy quân sự thành phố | Sở Thủy sản Nông lâm, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố, Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Tài chính, Sở Giao thông Công chính, UBND các quận, huyện | 2008-2020 |
7.2 | Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế biển phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội thành phố đến năm 2020 | Sở Kế hoạch & Đầu tư | Sở Thuỷ sản Nông lâm, Sở Công nghiệp, Sở Thương mại, Sở Du lịch, Sở Giao thông Công chính, Cục Thống kê, Cảng Đà Nẵng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, UBND các quận, huyện | 2008 |
7.3 | Củng cố, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về biển | Sở Nội vụ | Sở Thủy sản Nông lâm, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Giao thông Công chính, UBND các quận, huyện | 2007- 2020 |
7.4 | Tăng cường mở rộng quan hệ quốc tế nhằm kêu gọi vốn đầu tư phát triển kinh tế biển và bảo vệ vững chắc an ninh, quốc phòng vùng biển | Sở Ngoại vụ | Sở Thuỷ sản Nông lâm, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Du lịch, Trung tâm Xúc tiến đầu tư | Năm 2007 và thường xuyên hằng năm |
- 1 Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TU về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 2 Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020
- 3 Quyết định 51/2008/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện Chương trình 12-Ctr/TU thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TW về chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Quyết định 09/2007/QĐ-BTS ban hành Chương trình hành động của Bộ Thủy sản thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần 4 BCH TW Đảng khóa X, Nghị quyết 27/2007/NĐ-CP ban hành Chương trình hành động về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 5 Quyết định 58/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình đầu tư củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển hiện có tại các tỉnh có đê từ Quảng Ninh đến Quảng Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 131/2004/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thuỷ sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TU về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 2 Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020
- 3 Quyết định 51/2008/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện Chương trình 12-Ctr/TU thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TW về chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành