Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 977/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 31 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ CÔNG KHAI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2025 CỦA TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;

Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Nghị quyết số 99/NQ-HĐND ngày 04/12/2024 về việc phân bổ Kế hoạch đầu tư công năm 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương; Nghị quyết số 104/NQ-HĐND ngày 04/12/2024 về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2025; Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 04/12/2024 về việc quyết định phân bổ dự toán ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 4053/STC-NS ngày 27/12/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2025 của tỉnh Ninh Bình (có các biểu kèm chi tiết kèm theo).

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Công báo tỉnh;
- Lưu:VT, các VP
PTT_VP5_QĐUB

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Song Tùng

 

Biểu số 46/CK-NSNN

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

20.242.974

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

15.061.964

1

Thu NSĐP hưởng 100%

5.335.510

2

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

9.726.454

II

Thu bổ sung từ NSTW

3.600.727

-

Thu bổ sung cân đối

0

-

Thu bổ sung có mục tiêu

3.600.727

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

0

IV

Thu kết dư

0

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

1.580.283

B

TỔNG CHI NSĐP

20.287.374

I

Tổng chi cân đối NSĐP

19.665.947

1

Chi đầu tư phát triển

7.692.070

2

Chi thường xuyên

11.459.807

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

2.100

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

5

Dự phòng ngân sách

510.970

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

621.427

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

 

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

621.427

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

44.400

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

28.600

1

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

2

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

28.600

Đ

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

44.400

1

Vay để bù đắp bội chi

 

2

Vay để trả nợ gốc

 

 

Biểu số 47/CK-NSNN

CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2025

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

I

Nguồn thu ngân sách

17.336.421

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

12.280.841

2

Thu bổ sung từ NSTW

3.600.727

-

Thu bổ sung cân đối

0

-

Thu bổ sung có mục tiêu

3.600.727

3

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

0

4

Thu kết dư

0

5

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

1.454.853

II

Chi ngân sách

17.380.821

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh

9.860.611

2

Chi bổ sung cho ngân sách huyện

7.520.210

-

Chi bổ sung cân đối

4.875.306

-

Chi bổ sung có mục tiêu

2.644.904

3

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

III

Bội chi NSĐP/Bội thu NSĐP

44.400

B

NGÂN SÁCH HUYỆN (BAO GỒM NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH XÃ)

 

I

Nguồn thu ngân sách

10.426.763

1

Thu ngân sách huyện được hưởng theo phân cấp

2.781.123

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

7.520.210

-

Thu bổ sung cân đối

4.875.306

-

Thu bổ sung có mục tiêu

2.644.904

3

Thu kết dư

 

4

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

125.430

II

Chi ngân sách

10.426.763

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp huyện

 

2

Chi bổ sung cho ngân sách xã

 

-

Chi bổ sung cân đối

 

-

Chi bổ sung có mục tiêu

 

3

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

 

Biểu số 48/CK-NSNN

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2025

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

TỔNG THU NSNN

THU NSĐP

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

20.406.800

15.061.964

I

Thu nội địa

16.556.800

15.061.964

1

Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý

155.000

139.490

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

46.000

40.962

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

225.000

200.272

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

9.990.000

8.897.260

5

Thuế thu nhập cá nhân

385.000

342.650

6

Thuế bảo vệ môi trường

330.000

176.220

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước

198.000

176.220

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

132.000

 

7

Lệ phí trước bạ

305.000

305.000

8

Thu phí, lệ phí

133.000

111.700

-

Phí và lệ phí trung ương

21.300

0

-

Phí và lệ phí địa phương

111.700

111.700

-

Phí và lệ phí huyện

 

 

-

Phí và lệ phí xã, phường

 

 

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

0

0

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

16.000

16.000

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

80.000

80.000

12

Thu tiền sử dụng đất

4.500.000

4.500.000

13

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 

 

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

56.000

56.000

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

45.000

32.610

16

Thu khác ngân sách

260.000

133.000

17

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

30.000

30.000

18

Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước

800

800

II

Thu từ dầu thô

 

 

III

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

3.850.000

 

1

Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu

2.400.000

 

2

Thuế xuất khẩu

200.000

 

3

Thuế nhập khẩu

1.239.000

 

4

Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

5

Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu

10.000

 

6

Thu khác

1.000

 

IV

Thu viện trợ

 

 

 

Biểu số 49/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2025

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

NSĐP

CHIA RA

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

NGÂN SÁCH HUYỆN

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

20.287.374

9.860.611

10.426.763

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

19.665.947

9.261.361

10.404.586

I

Chi đầu tư phát triển

7.692.070

4.927.385

2.764.685

1

Chi đầu tư cho các dự án

6.601.660

4.236.935

2.364.725

 

Trong đó chia theo lĩnh vực:

 

 

 

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

411.500

411.500

 

-

Chi khoa học và công nghệ

0

0

 

 

Trong đó chia theo nguồn vốn:

 

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

4.500.000

2.335.040

2.164.960

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

56.000

43.300

12.700

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

156.550

156.550

0

3

Chi đầu tư phát triển khác

933.860

533.900

399.960

II

Chi thường xuyên

11.459.807

4.029.876

7.429.931

 

Trong đó:

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

4.722.741

787.666

3.935.075

2

Chi khoa học và công nghệ

59.381

59.381

0

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

2.100

2.100

0

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

0

V

Dự phòng ngân sách

510.970

301.000

209.970

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

621.427

599.250

22.177

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

 

 

 

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

621.427

599.250

22.177

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

 

 

Biểu số 50/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2025

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

 

TỔNG CHI NSĐP

14.735.917

A

CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH HUYỆN

4.875.306

B

CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC

9.261.361

 

Trong đó:

 

I

Chi đầu tư phát triển

4.927.385

1

Chi đầu tư cho các dự án

4.236.935

 

Trong đó:

 

1.1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

411.500

1.2

Chi khoa học và công nghệ

-

1.3

Chi y tế, dân số và gia đình

273.500

1.4

Chi văn hóa thông tin

225.659

1.5

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

-

1.6

Chi thể dục thể thao

27.000

1.7

Chi bảo vệ môi trường

47.366

1.8

Chi các hoạt động kinh tế

2.822.528

1.9

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

90.464

1.10

Chi bảo đảm xã hội

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

156.550

3

Chi đầu tư phát triển khác

533.900

II

Chi thường xuyên

4.029.876

 

Trong đó:

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

787.666

2

Chi khoa học và công nghệ

59.381

3

Chi y tế, dân số và gia đình

791.236

4

Chi văn hóa thông tin

190.719

5

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

55.975

6

Chi thể dục thể thao

106.879

7

Chi bảo vệ môi trường

16.304

8

Chi các hoạt động kinh tế

568.073

9

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

936.299

10

Chi bảo đảm xã hội

247.845

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

2.100

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

V

Dự phòng ngân sách

301.000

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

-

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

-

 


Biểu số 51/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC NĂM 2025

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG SỐ

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA)

CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA)

CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

CHI TẠO NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG

CHI CHƯƠNG TRÌNH MTQG

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU

TỔNG SỔ

CHI ĐẨU TƯ PHÁT TRIỂN

CHI THƯỜNG XUYÊN

 

TỔNG SỐ

10.728.577

4.652.845

5.545.702

2.100

1.000

301.000

 

225.930

185.000

40.930

 

I

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

7.784.022

4.252.885

3.343.827

 

 

 

 

187.310

185.000

2.310

 

 

Các Văn phòng Sở, Ban, ngành

5.279.434

2.777.711

2.500.073

 

 

 

 

1.650

 

1.650

 

1

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

51.615

14.470

37.145

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

54.418

 

54.368

 

 

 

 

50

 

50

 

3

Sở Kế hoạch và Đầu tư

33.590

14.000

19.540

 

 

 

 

50

 

50

 

4

Sở Tài chính

58.902

28.600

30.252

 

 

 

 

50

 

50

 

5

Sở Nội vụ

46.869

 

46.769

 

 

 

 

100

 

100

 

6

Sở Xây dựng

15.593

500

15.043

 

 

 

 

50

 

50

 

7

Thanh tra tỉnh

11.122

28

11.094

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Sở Tư pháp

20.100

 

20.050

 

 

 

 

50

 

50

 

9

Sở Văn hóa và Thể thao

240.991

41.659

199.282

 

 

 

 

50

 

50

 

10

Sở Du lịch

537.829

500.000

37.779

 

 

 

 

50

 

50

 

11

Sở Công Thương

34.856

 

34.806

 

 

 

 

50

 

50

 

-

Trong đó: Kinh phí khuyến công

4.728

 

4.728

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kinh phí xúc tiến thương mại

4.235

 

4.235

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kinh phí thực hiện Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 17/8/2018 về việc ban hành quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

5.930

 

5.930

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Sở Khoa học và Công nghệ

54.901

 

54.851

 

 

 

 

50

 

50

 

-

Trong đó: Đề tài khoa học cấp tỉnh

40.122

 

40.122

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

574.278

500

573.728

 

 

 

 

50

 

50

 

14

Trường Đại học Hoa Lư

112.908

 

112.908

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Trường Chính trị

17.872

 

17.872

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Sở Y tế

426.242

 

426.192

 

 

 

 

50

 

50

 

17

Sở Giao thông vận tải

317.118

147.500

169.568

 

 

 

 

50

 

50

 

-

Trong đó: NSTW bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp để thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì đường bộ

48.335

 

48.335

 

 

 

 

 

 

 

 

-

NSTW bổ sung có mục tiêu thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

1.027

 

1.027

 

 

 

 

 

 

 

 

-

NSĐP đảm bảo để thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì đường bộ

58.500

 

58.500

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Văn phòng Ban An toàn giao thông

3.384

 

3.384

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

165.545

 

165.495

 

 

 

 

50

 

50

 

20

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

147.902

8.500

139.352

 

 

 

 

50

 

50

 

-

Trong đó: Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khuyến nông

14.698

 

14.698

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Văn phòng Điều phối CTMTQG xây dựng nông thôn mới

1.581

 

981

 

 

 

 

600

 

600

 

22

Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn

1.990

 

1.990

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Sở Tài nguyên và Môi trường

54.759

 

54.709

 

 

 

 

50

 

50

 

24

Đài Phát thanh và Truyền hình

56.025

 

55.975

 

 

 

 

50

 

50

 

25

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

8.575

1.000

7.575

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Ban Quản lý Dự án Đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp

972.253

972.232

21

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông

580.371

580.350

21

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

303.475

303.454

21

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Sở Thông tin và Truyền thông

67.435

33.000

34.385

 

 

 

 

50

 

50

 

30

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

141.549

18.918

122.581

 

 

 

 

50

 

50

 

31

Công an tỉnh

162.906

113.000

49.856

 

 

 

 

50

 

50

 

32

Ban chỉ đạo Phòng chống tội phạm

2.480

 

2.480

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Văn phòng Tỉnh ủy

229.528

 

229.378

 

 

 

 

150

 

150

 

III

Đoàn thể

60.012

13.000

46.712

 

 

 

 

300

 

300

 

1

Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

9.243

 

9.193

 

 

 

 

50

 

50

 

2

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

12.271

4.000

8.221

 

 

 

 

50

 

50

 

3

Hội Nông dân tỉnh

21.116

9.000

12.066

 

 

 

 

50

 

50

 

-

Trong đó: Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khuyến nông

766

 

766

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hội Cựu Chiến binh tỉnh

4.102

 

4.052

 

 

 

 

50

 

50

 

5

Tỉnh đoàn Ninh Bình

12.184

 

12.134

 

 

 

 

50

 

50

 

6

Liên đoàn Lao động tỉnh

1.096

 

1.046

 

 

 

 

50

 

50

 

IV

Các hội

38.355

3.550

34.755

 

 

 

 

50

 

50

 

1

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

14.222

3.550

10.622

 

 

 

 

50

 

50

 

2

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

3.552

 

3.552

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hội Người mù tỉnh

1.541

 

1.541

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh

4.399

 

4.399

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trong đó: NSTW bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp

469

 

469

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Hội Đông y tỉnh

1.149

 

1.149

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Hội Luật gia tỉnh

1.356

 

1.356

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh

1.191

 

1.191

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hội Nhà báo tỉnh

1.966

 

1.966

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trong đó: NSTW bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp

160

 

160

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh

2.048

 

2.048

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật tỉnh

4.678

 

4.678

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Hội Khuyến học tỉnh

938

 

938

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin tỉnh

629

 

629

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh

686

 

686

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Các đơn vị khác

2.176.693

1.458.624

532.909

 

 

 

 

185.160

185.000

160

 

1

Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh

472

 

472

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh Ninh Bình

9.782

 

9.782

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đài Khí tượng thủy văn

387

 

387

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hội Sinh vật cảnh

122

 

122

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Cục Thống kê

1.136

 

1.086

 

 

 

 

50

 

50

 

6

Cục Thi hành án dân sự

30

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Viện Kiểm sát nhân dân

1.021

 

1.021

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Tòa án nhân dân

1.121

 

1.121

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Cục Quản lý thị trường

50

 

50

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Ngân hàng nhà nước

30

 

-

 

 

 

 

30

 

30

 

11

Đoàn Luật sư

200

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Hội Hỗ trợ Gia đình liệt sỹ

180

 

180

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Liên đoàn Cầu lông

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Liên đoàn Quần vợt

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Liên đoàn Bóng bàn

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Liên đoàn Võ thuật

100

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Ban liên lạc CCB bị địch bắt tù đày

50

 

50

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Hội Khoa học Lịch sử

150

 

150

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Kho bạc Nhà nước tỉnh

50

 

-

 

 

 

 

50

 

50

 

21

Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

80.030

80.000

-

 

 

 

 

30

 

30

 

22

Hiệp hội Du lịch

150

 

150

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi (Kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi)

121.436

 

121.436

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Công ty TNHH MTV Bình Minh (Kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm công ích thủy lợi)

314

 

314

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Công ty Cố phần Tổng công ty giống cây trồng con nuôi Ninh Bình (Kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm công ích thủy lợi)

58

 

58

 

 

 

 

 

 

0

 

26

Bảo hiểm xã hội tỉnh Ninh Bình (Gồm kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng và kinh phí hỗ trợ mua BHXH tự nguyện)

395.000

 

395.000

 

 

 

 

 

 

0

 

27

Quỹ Đầu tư phát triển

60.000

60.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

UBND các huyện, thành phố

1.296.624

1.296.624

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Chuẩn bị đầu tư

22.000

22.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

185.000

 

 

 

 

 

 

185.000

185.000

 

 

VI

CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY

2.100

 

 

2.100

 

 

 

 

 

 

 

VII

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1.000

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

VIII

CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

301.000

 

 

 

 

301.000

 

 

 

 

 

IX

CHI TẠO NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH HUYỆN

2.640.455

399.960

2.201.875

 

 

 

 

38.620

 

38.620

 

XI

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

Biểu số 52/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2025

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ:

CHI GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ

CHI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

CHI Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

CHI VĂN HÓA THÔNG TIN

CHI PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, THÔNG TẤN

CHI THỂ DỤC THỂ THAO

CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

CHI CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

TRONG ĐÓ

CHI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐẢNG, ĐOÀN THỂ

CHI ĐẢM BẢO XÃ HỘI

CHI GIAO THÔNG

CHI NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY LỢI, THỦY SẢN

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

TỔNG CỘNG

4.437.885

411.500

0

273.500

225.659

0

27.000

90.766

2.823.528

1.496.366

811.662

90.464

0

1

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng và Công nghiệp

972.232

411.000

 

273.500

1.000

 

27.000

90.766

93.000

93.000

 

75.966

 

2

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông tỉnh

580.350

 

 

 

 

 

 

 

580.350

580.350

 

 

 

3

Ban QLDA ĐTXD CT Nông nghiệp và PTNT tỉnh

303.454

 

 

 

 

 

 

 

303.454

 

303.454

 

 

4

Ban quản lý các khu công nghiệp

1.000

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

5

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

18.918

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Công an tỉnh

113.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Công ty phát triển hạ tầng các khu công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Hội Nông dân

9.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hội Phụ nữ

4.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Liên minh Hợp tác xã

3.550

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Ngân hàng chính sách xã hội

80.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Quỹ Đầu tư

60.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

VP Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh

14.470

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.470

 

15

Sở Du lịch

500.000

 

 

 

 

 

 

 

500.000

 

 

 

 

16

Sở Giáo dục và Đào tạo

500

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Sở Giao thông Vận tải

147.500

 

 

 

 

 

 

 

147.500

147.500

 

 

 

18

Sở Kế hoạch và Đầu tư

14.000

 

 

 

 

 

 

 

14.000

 

 

 

 

19

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Sở Nông nghiệp và PTNT

8.500

 

 

 

 

 

 

 

8.500

 

8.500

 

 

21

Sở Tài chính

28.600

 

 

 

 

 

 

 

28.600

 

28.600

 

 

22

Sở Thông tin truyền thông

33.000

 

 

 

33.000

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Sở Văn hóa và Thể thao

41.659

 

 

 

41.659

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Sở Xây dựng

500

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

25

Thanh tra tỉnh

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

 

25

UBND huyện Gia Viễn

123.000

 

 

 

 

 

 

 

123.000

36.000

87.000

 

 

26

UBND huyện Hoa Lư

84.500

 

 

 

 

 

 

 

84.500

84.500

 

 

 

27

UBND huyện Kim Sơn

237.000

 

 

 

 

 

 

 

237.000

206.000

31.000

 

 

28

UBND huyện Nho Quan

325.600

 

 

 

 

 

 

 

325.600

207.100

118.500

 

 

29

UBND huyện Yên Khánh

97.000

 

 

 

 

 

 

 

97.000

 

97.000

 

 

30

UBND huyện Yên Mô

141.408

 

 

 

 

 

 

 

141.408

38.800

102.608

 

 

31

UBND thành phố Ninh Bình

212.017

 

 

 

150.000

 

 

 

62.017

62.017

 

 

 

32

UBND thành phố Tam Điệp

76.099

 

 

 

 

 

 

 

76.099

41.099

35.000

 

 

33

Giao chuẩn bị đầu tư

22.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Chương trình MTQG

185.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  Biểu số 53/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2025

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ:

CHI GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ

CHI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

CHI Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

CHI VĂN HÓA THÔNG TIN

CHI PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, THÔNG TẤN

CHI THỂ DỤC THỂ THAO

CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

CHI CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

TRONG ĐÓ

CHI HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ

CHI BẢO ĐẢM XÃ HỘI

CHI GIAO THÔNG

CHI NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY LỢI, THỦY SẢN

 

TỔNG SỐ

3.343.827

726.602

49.381

782.636

153.219

55.975

93.879

16.304

442.040

140.253

69.808

673.850

146.342

I

Các Văn phòng Sở, Ban, ngành

2.500.073

720.716

46.843

392.636

102.926

55.975

92.879

16.304

319.079

140.253

69.808

417.556

141.342

1

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

37.145

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

37.145

-

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

54.368

-

-

-

-

-

-

-

4.223

 

 

50.145

-

3

Sở Kế hoạch và Đầu tư

19.540

-

-

-

-

-

-

-

5.290

 

 

14.250

-

4

Sở Tài chính

30.252

-

-

-

-

-

-

-

6.034

 

 

24.218

-

5

Sở Nội vụ

46.769

-

-

-

-

-

-

-

5.041

 

 

22.828

-

6

Sở Xây dựng

15.043

-

-

-

-

-

-

-

2.610

 

 

12.433

-

7

Thanh tra tỉnh

11.094

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

11.094

-

8

Sở Tư pháp

20.050

-

-

-

-

-

-

-

8.311

 

 

11.739

-

9

Sở Văn hóa và Thể thao

199.282

-

-

282

93.704

-

92.879

-

2.700

 

 

9.717

-

10

Sở Du lịch

37.779

-

-

-

9.222

-

-

-

18.057

 

 

10.500

-

11

Sở Công Thương

34.806

-

-

-

-

-

-

-

23.075

 

 

11.731

-

-

Trong đó: Kinh phí khuyến công

4.728

-

-

-

-

-

-

-

4.728

 

 

-

-

-

Kinh phí xúc tiến thương mại

4.235

-

-

-

-

-

-

-

4.235

 

 

-

-

-

Kinh phí thực hiện Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 17/8/2018 về việc ban hành quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

5.930

-

-

-

-

-

-

-

5.930

 

 

-

-

12

Sở Khoa học và Công nghệ

54.851

-

46.843

-

-

-

-

-

-

 

 

8.008

-

-

Trong đó: Đề tài khoa học cấp tỉnh

40.122

-

40.122

-

-

-

-

-

-

 

 

-

-

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

573.728

555.321

-

-

-

-

-

-

-

 

 

18.407

-

14

Trường Đại học Hoa Lư

112.908

112.908

-

-

-

-

-

-

-

 

 

-

-

15

Trường Chính trị

17.872

17.872

-

-

-

-

-

-

-

 

 

-

-

16

Sở Y tế

426.192

20.445

-

392.354

-

-

-

-

-

 

 

13.393

-

17

Sở Giao thông vận tải

169.568

-

-

-

-

-

-

-

140.253

140.253

 

29.315

-

-

Trong đó: NSTW bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp để thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì đường bộ

48.335

-

-

-

-

-

-

-

48.335

48.335

 

-

-

-

NSTW bổ sung có mục tiêu thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

1.027

-

-

-

-

-

-

-

1.027

1.027

 

-

-

-

NSĐP đảm bảo để thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì đường bộ

58.500

-

-

-

-

-

-

-

58.500

58.500

 

-

-

18

Văn phòng Ban An toàn giao thông

3.384

-

-

-

-

-

-

-

3.384

 

 

-

-

19

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

165.495

14.170

-

-

-

-

-

-

-

 

 

9.983

141.342

20

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

139.352

-

-

-

-

-

-

-

66.837

 

66.837

72.515

-

-

Trong đó: Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khuyến nông

14.698

-

-

-

-

-

-

-

14.698

 

14.698

-

-

21

Văn phòng Điều phối CTMTQG xây dựng nông thôn mới

981

-

-

-

-

-

-

-

981

 

981

-

-

22

Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn

1.990

-

-

-

-

-

-

-

1.990

 

1.990

-

-

23

Sở Tài nguyên và Môi trường

54.709

-

-

-

-

-

-

16.304

22.009

 

 

16.396

-

24

Đài Phát thanh và Truyền hình

55.975

-

-

-

-

55.975

-

-

-

 

 

-

-

25

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

7.575

-

-

-

-

-

-

-

760

 

 

6.815

-

26

Ban Quản lý Dự án Đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp

21

-

-

-

-

-

-

-

21

 

 

-

-

27

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông

21

-

-

-

-

-

-

-

21

 

 

-

-

28

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

21

-

-

-

-

-

-

-

21

 

 

-

-

29

Sở Thông tin và Truyền thông

34.385

-

-

-

-

-

-

-

7.461

 

 

26.924

-

30

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

122.581

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

-

-

31

Công an tỉnh

49.856

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

-

-

32

Ban chỉ đạo Phòng chống tội phạm

2.480

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

-

-

II

Văn phòng Tỉnh ủy

229.378

-

-

-

50.293

-

-

-

-

 

 

179.085

-

III

Đoàn thể

46.712

5.886

-

-

-

-

-

-

766

 

 

40.060

-

1

Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

9.193

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

9.193

-

2

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

8.221

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

8.221

-

3

Hội Nông dân tỉnh

12.066

1.291

-

-

-

-

-

-

766

 

 

10.009

-

-

Trong đó: Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khuyến nông

766

-

-

-

-

-

-

-

766

 

 

-

-

4

Hội Cựu Chiến binh tỉnh

4.052

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

4.052

-

5

Tỉnh đoàn Ninh Bình

12.134

4.595

-

-

-

-

-

-

-

 

 

7.539

-

6

Liên đoàn Lao động tỉnh

1.046

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

1.046

-

IV

Các hội

34.755

-

2.538

-

-

-

-

-

-

 

 

32.217

-

1

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

10.622

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

10.622

-

2

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

3.552

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

3.552

-

3

Hội Người mù tỉnh

1.541

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

1.541

-

4

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh

4.399

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

4.399

-

-

Trong đó: NSTW bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp

469

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

469

-

5

Hội Đông y tỉnh

1.149

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

1.149

-

6

Hội Luật gia tỉnh

1.356

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

1.356

-

7

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh

1.191

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

1.191

-

8

Hội Nhà báo tỉnh

1.966

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

1.966

-

-

Trong đó: NSTW bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp

160

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

160

-

9

Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh

2.048

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

2.048

-

10

Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật tỉnh

4.678

-

2.538

-

-

-

-

-

-

 

 

2.140

-

11

Hội Khuyến học tỉnh

938

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

938

-

12

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin tỉnh

629

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

629

-

13

Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh

686

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

686

-

V

Các đơn vị khác

532.909

-

-

390.000

-

-

1.000

-

122.195

 

 

4.932

5.000

1

Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh

472

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

472

-

2

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh Ninh Bình

9.782

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

-

-

3

Đài Khí tượng thủy văn

387

-

-

-

-

-

-

-

387

 

 

-

-

4

Hội Sinh vật cảnh

122

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

122

-

5

Cục Thống kê

1.086

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

1.086

-

6

Cục Thi hành án dân sự

30

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

30

-

7

Viện Kiểm sát nhân dân

1.021

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

1.021

-

8

Tòa án nhân dân

1.121

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

1.121

-

9

Cục Quản lý thị trường

50

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

50

-

10

Ngân hàng nhà nước

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

-

-

11

Đoàn Luật sư

200

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

200

-

12

Hội Hỗ trợ Gia đình liệt sỹ

180

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

180

-

13

Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị

300

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

300

-

14

Liên đoàn Cầu lông

300

-

-

-

-

-

300

-

-

 

 

-

-

15

Liên đoàn Quần vợt

300

-

-

-

-

-

300

-

-

 

 

-

-

16

Liên đoàn Bóng bàn

300

-

-

-

-

-

300

-

-

 

 

-

-

17

Liên đoàn Võ thuật

100

-

-

-

-

-

100

-

-

 

 

-

-

18

Ban liên lạc CCB bị địch bắt tù đày

50

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

50

-

19

Hội Khoa học Lịch sử

150

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

150

-

20

Kho bạc Nhà nước tỉnh

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

-

-

21

Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

-

-

22

Hiệp hội Du lịch

150

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

150

-

23

Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi (Kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi)

121.436

-

-

-

-

-

-

-

121.436

 

 

-

-

24

Công ty TNHH MTV Bình Minh (Kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm công ích thủy lợi)

314

-

-

-

-

-

-

-

314

 

 

-

-

25

Công ty Cố phần Tổng công ty giống cây trồng con nuôi Ninh Bình (Kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm công ích thủy lợi)

58

-

-

-

-

-

-

-

58

 

 

-

-

26

Bảo hiểm xã hội tỉnh Ninh Bình (Gồm kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng và kinh phí hỗ trợ mua BHXH tự nguyện)

395.000

-

-

390.000

-

-

-

-

-

 

 

-

5.000

 

Biểu số 54/CK-NSNN

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

Đơn vị: %

STT

Tên đơn vị

Chi tiết theo sắc thuế

Thuế GTGT, bao gồm cả thuế GTGT của các nhà thầu phụ phát sinh từ các hoạt động dịch vụ phục vụ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu; thuế GTGT từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí và thuế GTGT từ hoạt động XSKT)

Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm cả thuế thu nhập doanh nghiệp của các nhà thầu phụ phát sinh từ các hoạt động dịch vụ phục vụ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (trừ thế TNDN từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí và thuế TNDN từ hoạt động XSKT)

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế tài nguyên (trừ thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí) (không bao gồm tài nguyên nước)

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh khác do các Chi cục Thuế là cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định của pháp luật

Thu từ các hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn các xã, thị trấn do các Chi cục Thuế là cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định của pháp luật

Thu từ các hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn các phường do các Chi cục Thuế là cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định của pháp luật

Thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh khác do các Chi cục Thuế là cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định của pháp luật

Từ chuyển nhượng bất động sản

Từ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân

Thu trên địa bàn các xã, thị, trấn

Thu trên địa bàn các phường

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

Huyện Nho Quan

100

30

80

100

70

30

80

50

30

30

2

Huyện Gia Viễn

100

30

80

100

70

30

80

50

30

30

3

Huyện Hoa Lư

100

30

80

100

70

30

80

50

30

30

4

Huyện Yên Khánh

100

30

80

100

70

30

80

50

30

30

5

Huyện Yên Mô

100

30

80

100

70

30

80

50

30

30

6

Huyện Kim Sơn

100

30

80

100

70

30

80

50

30

30

7

Thành phố Tam Điệp

100

30

80

100

70

30

80

50

30

30

8

Thành phố Ninh Bình

100

30

80

100

70

30

80

50

30

30

 

Biểu số 55/CK-NSNN

DỰ TOÁN THU, SỐ BỔ SUNG VÀ DỰ TOÁN CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2025

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Thu ngân sách huyện hưởng theo phân cấp

Số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh

Số bổ sung thực hiện điều chỉnh tiền lương

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

Tổng chi cân đối ngân sách huyện

Tổng số

Chia ra

Thu ngân sách huyện hưởng 100%

Thu ngân sách huyện hưởng từ các khoản thu phân chia (theo phân cấp HĐND cấp tỉnh)

 

Tổng số

5.931.570

2.781.123

2.206.661

784.370

574.462

4.875.306

125.430

7.781.859

1

Huyện Nho Quan

472.900

220.463

186.020

49.000

34.443

857.750

-

1.078.213

2

Huyện Gia Viễn

513.100

230.434

189.850

46.000

40.584

736.886

-

967.320

3

Huyện Hoa Lư

635.400

186.995

155.400

35.700

31.595

400.010

-

587.005

4

Huyện Yên Khánh

714.750

331.355

288.635

49.000

42.720

724.503

-

1.055.858

5

Huyện Yên Mô

462.820

220.179

201.755

20.900

18.424

656.620

-

876.799

6

Huyện Kim Sơn

417.500

303.616

255.288

54.900

48.328

846.190

-

1.149.806

7

Thành phố Tam Điệp

549.100

186.187

147.650

68.900

38.537

389.502

25.000

600.689

8

Thành phố Ninh Bình

2.166.000

1.101.894

782.063

459.970

319.831

263.845

100.430

1.466.169

 

Biểu số 56/CK-NSNN

DỰ TOÁN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2025

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

Bổ sung vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ

Bổ sung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

 

TỔNG SỐ

2.640.455

399.960

2.201.875

38.620

1

Huyện Nho Quan

429.778

33.330

387.398

9.050

2

Huyện Gia Viễn

396.365

44.440

345.505

6.420

3

Huyện Hoa Lư

260.168

77.770

179.228

3.170

4

Huyện Yên Khánh

390.364

55.550

329.134

5.680

5

Huyện Yên Mô

345.804

33.330

307.414

5.060

6

Huyện Kim Sơn

392.838

-

385.558

7.280

7

Thành phố Tam Điệp

208.220

55.550

151.690

980

8

Thành phố Ninh Bình

216.918

99.990

115.948

980

 

Biểu số 57/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2025

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Trong đó

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững

Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

A

B

1=2+3

2=5+12+19

3=8+15+22

4=5+8

5=6+7

6

7

8=9+10

9

10

11=12+15

12=13+14

13

14

15=16+17

16

17

18=19+22

19=20+21

20

21

22=23+24

23

24

 

TỔNG SỐ

223.620

185.000

38.620

 

 

 

 

 

 

 

189.620

151.000

151.000

 

38.620

38.620

 

34.000

34.000

34.000

 

 

 

 

I

Ngân sách cấp tỉnh

185.000

185.000

 

 

 

 

 

 

 

 

151.000

151.000

151.000

 

 

 

 

34.000

34.000

34.000

 

 

 

 

II

Ngân sách huyện

38.620

 

38.620

 

 

 

 

 

 

 

38.620

 

 

 

38.620

38.620

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 58/CK-NSNN

DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2025

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Thời gian khởi công - hoàn thành

Quyết định đầu tư

Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công đến 31/12/2024

Lũy kế vốn đã bố trí đến 31/12/2024

Kế hoạch vốn năm 2025

Số Quyết định, ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư được duyệt

Tổng số (Tất cả các nguồn vốn)

Chia theo nguồn vốn

Tổng số

Chia theo nguồn vốn

Tổng số

Chia theo nguồn vốn

Tổng số

Chia theo nguồn vốn

Ngoài nước

Ngân sách trung ương

Ngân sách tỉnh

Ngoài nước

Ngân sách trung ương

Ngân sách tỉnh

Ngoài nước

Ngân sách trung ương

Ngân sách tỉnh

Ngoài nước

Ngân sách trung ương

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

41.681.970

-

2.022.000

23.491.609

-

-

-

-

-

-

-

-

6.802.610

-

-

4.437.885

2.364.725

 

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

 

 

 

41.681.970

-

2.022.000

23.491.609

-

-

-

-

-

-

-

-

4.437.885

-

-

4.437.885

-

A

LĨNH VỰC AN NINH

 

 

 

 

463.237

-

52.500

410.737

-

-

-

-

-

-

-

-

113.000

-

-

113.000

-

I

Công An tỉnh

 

 

 

 

463.237

-

52.500

410.737

-

-

-

-

-

-

-

-

113.000

-

-

113.000

-

1

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

180.000

-

-

180.000

-

-

-

-

-

-

-

-

1.000

-

-

1.000

-

-

Xây dựng trụ sở công an 26 xã còn lại thuộc đề án "đảm bảo cơ sở, vật chất cho công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình" (đợt 1: 16 xã)

 

 

2024- 2027

43/NQ-HĐ 10/7/2024

180.000

 

 

180.000

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

1.000

 

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

283.237

-

52.500

230.737

-

-

-

-

-

-

-

-

112.000

-

-

112.000

-

-

Xây dựng Trung tâm chỉ huy Công an tỉnh Ninh Bình

 

 

2023- 2026

5500/QĐ-BCA-H01 09/8/2023; 3559/QĐ- BCA-H02 20/5/2024

105.000

 

52.500

52.500

 

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

20.000

 

-

Xây dựng trụ sở công an 24 xã thuộc đề án "Đảm bảo cơ sở, vật chất cho Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình" (đợt 1: 12 xã)

 

 

2023- 2025

47/NQ-HĐ 26/4/2023; 381/QĐ-UB 17/10/2023

88.272

 

 

88.272

 

 

 

 

 

 

 

 

40.000

 

 

40.000

 

-

Xây dựng trụ sở công an 24 xã thuộc đề án "Đảm bảo cơ sở, vật chất cho Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình" (đợt 2: 11 xã)

 

 

2023- 2025

34/NQ-HĐ 07/6/2024; 352/QĐ-UB 07/8/2024

89.965

 

 

89.965

 

 

 

 

 

 

 

 

52.000

 

 

52.000

 

B

LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG

 

 

 

 

39.900

-

-

39.900

-

-

-

-

-

-

-

-

18.918

-

-

18.918

-

I

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

 

 

 

 

39.900

-

-

39.900

-

-

-

-

-

-

-

-

18.918

-

-

18.918

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

39.900

-

-

39.900

-

-

-

-

-

-

-

-

18.918

-

-

18.918

-

-

Xây dựng công trình phụ trợ phục vụ huấn luyện, diễn tập và bảo đảm Hậu cần kỹ thuật cho Sở chỉ huy cơ bản (Hang lôi)

 

 

2022- 2024

43/NQ-HĐ 29/8/2022; 1185/QĐ-UB 30/12/2022

4.900

 

 

4.900

 

 

 

 

 

 

 

 

3.918

 

 

3.918

 

-

Cải tạo, nâng cấp hang Quàng làm nơi phòng tránh cho lãnh đạo, cơ quan Tỉnh ủy trong khu vực phòng thủ tỉnh Ninh Bình

 

 

2023- 2025

27/NQ-HĐ 10/3/2023; 415/QĐ-UB 13/9/2024

35.000

 

 

35.000

 

 

 

 

 

 

 

 

15.000

 

 

15.000

 

C

LĨNH VỰC GIAO THÔNG

 

 

 

 

19.010.897

-

1.319.500

10.524.691

-

-

-

-

-

-

-

-

1.498.866

-

-

1.498.866

-

I

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng và Công nghiệp

 

 

 

 

2.333.815

-

-

2.333.815

-

-

-

-

-

-

-

-

93.000

-

-

93.000

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

2.333.815

-

-

2.333.815

-

-

-

-

-

-

-

-

93.000

-

-

93.000

-

-

Xây dựng kênh kết hợp đường Vạn Hạnh (giai đoạn I)

 

 

2015- 2024

307/QĐ-UB 31/3/2022; 579/QĐ- UB 05/7/2024

840.290

 

 

840.290

 

 

 

 

 

 

 

 

33.000

 

 

33.000

 

-

Xây dựng tuyến đường Đinh Tiên Hoàng (giai đoạn II)

 

 

2016- 2026

306/QĐ-UB 31/3/2022; 68/NQ-HĐ 20/9/2024

1.493.525

 

 

1.493.525

 

 

 

 

 

 

 

 

60.000

 

 

60.000

 

II

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông tỉnh

 

 

 

 

11.386.643

-

-

5.181.190

-

-

-

-

-

-

-

-

580.350

-

-

580.350

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

11.386.643

-

-

5.181.190

-

-

-

-

-

-

-

-

580.350

-

-

580.350

-

-

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường 481B (đoạn từ cầu Đầm đi Khánh Nhạc - Đức Hậu - trạm bơm Cổ Quàng), huyện Yên Khánh

 

 

2011- 2021

363/QĐ-UB 16/4/2010; 34/QĐ- STC 01/02/2024

20.029

 

 

20.029

 

 

 

 

 

 

 

 

793

 

 

793

 

-

Đường giao thông đối ngoại (đường vào) cụm công nghiệp Cầu Yên, phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình

 

 

2021- 2025

696/QĐ-UB 06/7/2021; 842/QĐ- UB 04/10/2024

35.644

 

 

35.644

 

 

 

 

 

 

 

 

11.000

 

 

11.000

 

-

Xây dựng tuyến đường bộ ven biển, đoạn qua tỉnh Ninh Bình (giai đoạn I)

 

 

2019- 2024

906/QĐ-UB 20/8/2021; 274/QĐ- UB 28/3/2024

682.091

 

 

232.091

 

 

 

 

 

 

 

 

120.000

 

 

120.000

 

-

Xây dựng tuyến đường Đông - Tây, tỉnh Ninh Bình (giai đoạn I)

 

 

2021- 2026

1190/QĐ-UB 29/10/2021; 833/QĐ-UB 11/10/2023

1.913.754

 

 

1.413.754

 

 

 

 

 

 

 

 

8.000

 

 

8.000

 

-

Xây dựng tuyến đường Bái Đính (Ninh Bình) - Ba Sao (Hà Nam), đoạn qua địa phận tỉnh Ninh Bình (giai đoạn II)

 

 

2021- 2025

22/NQ-HĐ 12/5/2021; 692/QĐ-UB 16/8/2024

583.487

 

 

193.034

 

 

 

 

 

 

 

 

70.000

 

 

70.000

 

-

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường chính vào khu du lịch suối Kênh Gà và động Vân Trình (giai đoạn II)

 

 

2021- 2026

1403/QĐ-UB 16/12/2021; 957/QĐ-UB 31/10/2024

403.936

 

 

403.936

 

 

 

 

 

 

 

 

120.000

 

 

120.000

 

-

Xây dựng cầu vượt sông Bôi phục vụ ứng cứu di dân và phát triển kinh tế vùng phân lũ chậm lũ Nho Quan - Gia Viễn

 

 

2021- 2026

346/QĐ-UB 16/4/2024; 931/QĐ-UB 29/10/2024

118.727

 

 

118.727

 

 

 

 

 

 

 

 

29.557

 

 

29.557

 

-

Đầu tư Xây dựng cầu Chà Là vượt Sông Vân, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình

 

 

2022- 2025

12/NQ-HĐ 30/3/2022; 968/QĐ-UB 10/11/2022

133.570

 

 

133.570

 

 

 

 

 

 

 

 

55.000

 

 

55.000

 

-

Nâng cấp tuyến đường liên xã giáp sông Yêm huyện Kim Sơn

 

 

2023- 2025

120/NQ-HĐ 08/12/2023; 916/QĐ- UB 25/10/2024

40.000

 

 

40.000

 

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

30.000

 

-

Xây dựng cấp bách cầu Tiến, xã Khánh Hội

 

 

2023- 2025

67/NQ-HĐ 26/4/2023; 1004/QĐ-UB 29/11/2023

46.405

 

 

46.405

 

 

 

 

 

 

 

 

40.000

 

 

40.000

 

-

Kiên cố kênh kết hợp đường cứu hộ, cứu nạn phía Tây nam, thị trấn Yên Ninh, huyện Yên Khánh

 

 

2023- 2025

66/NQ-HĐ 26/4/2023; 976/QĐ-UB 21/11/2023

55.000

 

 

55.000

 

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

30.000

 

 

Xây dựng tuyến đường Yên Bình, xã Yên Lộc, huyện Kim Sơn

 

 

2023- 2025

135/NQ-HĐ 08/12/2023; 802/QĐ- UB 24/9/2024

34.000

 

 

34.000

 

 

 

 

 

 

 

 

17.000

 

 

17.000

 

 

Cải tạo, nâng cấp đường cứu hộ cứu nạn kết hợp giao thông từ Quốc lộ 10 đến đê tả sông Vạc (bờ kênh Bác Hồ), xã Khánh Cư, huyện Yên Khánh

 

 

2023- 2025

89/NQ-HĐ 12/7/2023; 1065/QĐ-UB 15/12/2023

25.000

 

 

25.000

 

 

 

 

 

 

 

 

22.000

 

 

22.000

 

 

Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng, đoạn qua tỉnh Ninh Bình

 

 

2024- 2029

168/NQ-HĐ 20/12/2023; 779/QĐ- UB 16/9/2024

6.865.000

 

 

2.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

25.000

 

 

25.000

 

 

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐT.481B đoạn ngã ba thông đến ngã tư Khánh Nhạc (giai đoạn I)

 

 

2024- 2027

62/NQ-HĐ 20/9/2024

280.000

 

 

280.000

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

1.000

 

-

Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối Nho quan - Tam Điệp (Quỳnh Lưu - Quốc lộ 38B - Yên Sơn) theo quy hoạch đường tỉnh ĐT.479 (giai đoạn I)

 

 

2024- 2027

61/NQ-HĐ 20/9/2024

150.000

 

 

150.000

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

1.000

 

III

Sở Giao thông Vận tải

 

 

 

 

2.239.000

-

1.200.000

1.039.000

-

-

-

-

-

-

-

-

147.500

-

-

147.500

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

2.239.000

-

1.200.000

1.039.000

-

-

-

-

-

-

-

-

147.500

-

-

147.500

-

-

Xây dựng tuyến đường ĐT.482 kết nối quốc lộ 1A với quốc lộ 10 và kết nối quốc lộ 10 với quốc lộ 12B

 

 

2021- 2026

809/QĐ-UBND 30/07/2021; 72/NQ-HĐND 20/9/2024

1.769.000

 

1.200.000

569.000

 

 

 

 

 

 

 

 

33.000

 

 

33.000

 

-

Đầu tư xây dựng cầu vượt sông Vân và đường dẫn phía Tây sông Vân, tỉnh Ninh Bình

 

 

2021- 2025

917/QĐ-UB 21/10/2022; 82/NQ- HĐ 30/10/2024

340.000

 

 

340.000

 

 

 

 

 

 

 

 

55.000

 

 

55.000

 

-

Xây dựng tuyến đường du lịch kết hợp phát triển đô thị từ thị trấn Thiên Tôn đến cố đô Hoa Lư

 

 

2023- 2026

90/NQ-HĐ 12/7/2023; 417/QĐ-UB 13/5/2024

130.000

 

 

130.000

 

 

 

 

 

 

 

 

59.500

 

 

59.500

 

IV

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

 

 

 

49.219

-

-

12.634

-

-

-

-

-

-

-

-

2.500

-

-

2.500

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

49.219

-

-

12.634

-

-

-

-

-

-

-

-

2.500

-

-

2.500

-

 

Xây dựng giai đoạn I tuyến đường giao thông Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình nối với Quốc lộ 45 và tỉnh lộ 479D

 

 

2016- 2025

1529/QĐ-UB 11/11/2016; 29/NQ- HĐ 10/3/2023

49.219

 

 

12.634

 

 

 

 

 

 

 

 

2.500

 

 

2.500

 

V

UBND huyện Gia Viễn

 

 

 

 

175.000

-

-

90.000

-

-

-

-

-

-

-

-

36.000

-

-

36.000

 

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

175.000

-

-

90.000

-

-

-

-

-

-

-

-

36.000

-

-

36.000

 

-

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT477C đoạn từ Km4+300 (cầu Thống Nhất) đến Km9+800 (đê hữu Hoàng Long), huyện Gia Viễn

 

 

2023- 2025

19/NQ-HĐ 10/3/2023; 834/QĐ-UB 11/10/2023

175.000

 

 

90.000

 

 

 

 

 

 

 

 

36.000

 

 

36.000

 

VI

UBND huyện Hoa Lư

 

 

 

 

230.000

-

-

170.000

-

-

-

-

-

-

-

-

84.500

-

-

84.500

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

230.000

-

-

170.000

-

-

-

-

-

-

-

-

84.500

-

-

84.500

-

-

Xây dựng tuyến đường trung tâm huyện Hoa Lư từ đường ĐT.477 đến Quốc lộ 1A (giai đoạn 1, từ đường ĐT.477 đến Km0+800)

 

 

2023- 2025

85/NQ-HĐ 12/7/2023; 1001/QĐ-UB 28/11/2023

90.000

 

 

70.000

 

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

30.000

 

-

Xây dựng tuyến đường du lịch kết hợp đê bao tách nước núi, xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư

 

 

2023- 2025

84/NQ-HĐ 12/7/2023; 157/QĐ-UB 06/02/2024

60.000

 

 

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

20.000

 

-

Xây dựng tuyến đường ĐT.480 đoạn từ cầu nối hai làng nghề đến đường chuyên dùng vào nhà máy xi măng Hệ Dưỡng, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư (giai đoạn 1)

 

 

2023- 2025

87/NQ-HĐ 12/7/2023; 1013/QĐ-UB 30/11/2023

55.000

 

 

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

14.500

 

 

14.500

 

-

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường phát triển kinh tế - xã hội từ trung tâm hành chính xã Ninh Vân đi các thôn Đồng Quan và Xuân Vũ

 

 

2023- 2025

122/NQ-HĐ 08/12/2023; 958/QĐ- UB 31/10/2024

25.000

 

 

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

20.000

 

VII

UBND huyện Kim Sơn

 

 

 

 

925.000

-

-

574.500

-

-

-

-

-

-

-

-

206.000

-

-

206.000

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

925.000

-

-

574.500

-

-

-

-

-

-

-

-

206.000

-

-

206.000

-

-

Đường cứu hộ, cứu nạn chống tràn thoát lũ từ trung tâm 6 xã Tiểu khu I ra đê Hữu sông Đáy, huyện Kim Sơn

 

 

2010- 2025

551/QĐ-UB 02/6/2010; 464/QĐ-UB 23/5/2022

390.000

 

 

129.500

 

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

30.000

 

-

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐT481B (đoạn từ đường Quốc lộ 21B đến ngã ba đường đi đò Đức Hậu)

 

 

2021- 2024

1276/QĐ-UB 19/11/2021; 574/QĐ- UB 03/7/2024

60.000

 

 

45.000

 

 

 

 

 

 

 

 

16.000

 

 

16.000

 

-

Xây dựng đường cứu hộ, cứu nạn phục vụ phòng chống lụt bão đoạn từ Quốc lộ 10 đến đê Hữu Đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình

 

 

2023- 2026

64/NQ-HĐ 26/4/2023; 490/QĐ-UB 05/06/2024

150.000

 

 

135.000

 

 

 

 

 

 

 

 

50.000

 

 

50.000

 

 

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường B6, B7 (giai đoạn I tuyến B7) đoạn từ đê Bình Minh III nối Quốc lộ 12B, xã Kim Đông, huyện Kim Sơn

 

 

2023- 2025

86/NQ-HĐ 12/7/2023; 1061/QĐ-UB 15/12/2023

195.000

 

 

160.000

 

 

 

 

 

 

 

 

50.000

 

 

50.000

 

 

Xây dựng cầu qua sông Cà Mau xã Kim Mỹ và cầu qua sông Quạt xã Kim Định, huyện Kim Sơn

 

 

2023- 2025

128/NQ-HĐ 08/12/2023; 607/QĐ- UB 10/7/2024

60.000

 

 

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

25.000

 

 

25.000

 

 

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường BM3 đoạn từ cống C10 đến cống CT2 xã Kim Hải, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình

 

 

2023- 2025

134/NQ-HĐ 08/12/2023; 843/QĐ- UB 04/10/2024

70.000

 

 

55.000

 

 

 

 

 

 

 

 

35.000

 

 

35.000

 

VIII

UBND huyện Nho Quan

 

 

 

 

765.598

-

-

517.893

-

-

-

-

-

-

-

-

207.100

-

-

207.100

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

765.598

-

-

517.893

-

-

-

-

-

-

-

-

207.100

-

-

207.100

-

-

Đầu tư xây dựng, nâng cấp các tuyến đường ô tô đến trung tâm 9 xã miền núi (Xích Thổ, Sơn Hà, Phú Sơn, Lạc Vân, Đức Long, Quỳnh Lưu, Sơn Lai, Gia Lâm, Yên Quang) huyện Nho Quan

 

 

2010- 2023

719/QĐ-UB 07/10/2011; 1116/QĐ- UB 27/12/2022

222.248

 

 

156.293

 

 

 

 

 

 

 

 

15.000

 

 

15.000

 

-

Đầu tư xây dựng tuyến đường tránh trung tâm thị trấn Nho Quan kết nối đường tỉnh ĐT.479 với Quốc lộ 12B trên trục giao thông chính đi các tỉnh vùng Tây Bắc (giai đoạn I)

 

 

2021- 2024

99/NQ-HĐ 27/9/2021; 744/QĐ-UB 16/8/2022

178.850

 

 

75.000

 

 

 

 

 

 

 

 

8.000

 

 

8.000

 

-

Nâng cấp đường kết nối tỉnh lộ ĐT.479 đi trung tâm xã Gia Sơn, huyện Nho Quan

 

 

2023- 2025

127/NQ-HĐ 08/12/2023; 923/QĐ- UB 28/10/2024

19.500

 

 

15.600

 

 

 

 

 

 

 

 

15.600

 

 

15.600

 

-

Đường gạt lũ kết hợp giao thông liên xã Lạc Vân - Gia Tường, huyện Nho Quan

 

 

2023- 2025

129/NQ-HĐ 08/12/2023; 488/QĐ- UB 05/6/2024

25.000

 

 

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

 

10.000

 

-

Xây dựng tuyến đường liên xã Quảng Lạc - Phú Long, ổn định dân cư, phát triển kinh tế vùng núi đặc biệt khó khăn, huyện Nho Quan

 

 

2023- 2025

119/NQ-HĐ 08/12/2023; 672/QĐ- UB 13/8/2024

65.000

 

 

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

33.000

 

 

33.000

 

-

Hệ thống giao thông kết hợp chống ngập thị trấn Nho Quan

 

 

2023- 2025

65/NQ-HĐ 26/4/2023; 801/QĐ-UB 27/9/2023

70.000

 

 

60.000

 

 

 

 

 

 

 

 

19.500

 

 

19.500

 

-

Đường kết nối đường tỉnh ĐT.479 với cầu vượt sông Bôi trên địa bàn các xã Gia Sơn, Gia Lâm huyện Nho Quan (giai đoạn 1)

 

 

2023- 2025

126/NQ-HĐ 08/12/2023; 544/QĐ- UB 24/6/2024

45.000

 

 

35.000

 

 

 

 

 

 

 

 

25.000

 

 

25.000

 

-

Nâng cấp đường liên xã Thanh Lạc - Sơn Thành, huyện Nho Quan

 

 

2023- 2025

125/NQ-HĐ 08/12/2023; 751/QĐ-UB 06/9/2024

45.000

 

 

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

27.000

 

 

27.000

 

-

Xây dựng tuyến đường kết nối trung tâm xã Thạch Bình, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình đi xã Đoàn Kết, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình

 

 

2023- 2025

124/NQ-HĐ 08/12/2023; 650/QĐ- UB 06/8/2024

50.000

 

 

40.000

 

 

 

 

 

 

 

 

28.000

 

 

28.000

 

-

Nâng cấp tuyến đường giao thông ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội, kết nối thôn có đông đồng bào dân tộc Đức Thành - Hồng Quang đi trung tâm xã Xích Thổ, huyện Nho Quan

 

 

2023- 2025

130/NQ-HĐ 08/12/2023; 893/QĐ- UB 16/10/2024

45.000

 

 

36.000

 

 

 

 

 

 

 

 

26.000

 

 

26.000

 

IX

UBND huyện Yên Mô

 

 

 

 

479.944

-

119.500

318.344

-

-

-

-

-

-

-

-

38.800

-

-

38.800

-

1

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

148.000

-

-

122.800

-

-

-

-

-

-

-

-

1.500

-

-

1.500

-

-

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường trục chính, xã Yên Lâm, huyện Yên Mô

 

 

2023- 2026

133/NQ-HĐ 08/12/2023

110.000

 

 

100.000

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

1.000

 

-

Xây dựng tuyến đường phát triển kinh tế trung tâm thị trấn Yên Thịnh - xã Yên Phong, huyện Yên Mô

 

 

2021- 2025

458/TTr-UB 18/11/2019; 320/UB-TCKH 3/3/2020

38.000

 

 

22.800

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

500

 

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

331.944

-

119.500

195.544

-

-

-

-

-

-

-

-

37.300

-

-

37.300

-

-

Đường cứu hộ, cứu nạn cho nhân dân vùng lũ các xã Yên Phú, Yên Mỹ đến sông Bút, hồ Yên Thắng, huyện Yên Mô

 

 

2010- 2025

530/QĐ-UB 5/8/2011; 478/QĐ-UB 23/5/2022

234.044

 

119.500

114.544

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

5.000

 

-

Xây dựng tuyến đường phát triển kinh tế - xã hội liên xã Khánh Thượng - Mai Sơn, huyện Yên Mô

 

 

2023- 2025

68/NQ-HĐ 26/4/2023; 841/QĐ-UB 13/10/2023

79.900

 

 

70.000

 

 

 

 

 

 

 

 

23.500

 

 

23.500

 

-

Xây dựng hệ thống giao thông phát triển kinh tế xã Yên Nhân, huyện Yên Mô

 

 

2023- 2025

137/NQ-HĐ 08/12/2023; 806/QĐ- UB 26/9/2024

18.000

 

 

11.000

 

 

 

 

 

 

 

 

8.800

 

 

8.800

 

X

UBND thành phố Tam Điệp

 

 

 

 

235.508

-

-

185.298

-

-

-

-

-

-

-

-

41.099

-

-

41.099

-

1

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

69.500

-

-

56.000

-

-

-

-

-

-

-

-

1.500

-

-

1.500

-

-

Xây dựng tuyến đường liên huyện nối thôn 9, xã Đông Sơn với xã Yên Đồng, huyện Yên Mô kết hợp hệ thống thoát nước chống ngập úng trên địa bàn xã Đông Sơn, thành phố Tam Điệp

 

 

2023- 2025

136/NQ-HĐ 08/12/2023

44.500

 

 

36.000

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

1.000

 

-

Cải tạo, mở rộng tuyến đường liên huyện từ đường vành đai cấp bách chống lũ quét thành phố Tam Điệp đến cầu Cọ, Quốc lộ 12B huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình

 

 

2021- 2025

426/UB-TCKH 21/4/2020

25.000

 

 

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

500

 

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

166.008

-

-

129.298

-

-

-

-

-

-

-

-

39.599

-

-

39.599

-

-

Đầu tư xây dựng, nâng cấp đường Ngô Thì Sỹ, thành phố Tam Điệp

 

 

2021- 2023

616/QĐ-UB 14/6/2021; 566/QĐ- UB 19/7/2023

56.908

 

 

35.000

 

 

 

 

 

 

 

 

99

 

 

99

 

-

Xây dựng tuyến đường nối Khu công nghiệp Tam Điệp II với tuyến đường Đông - Tây, tỉnh Ninh Bình

 

 

2023- 2025

20/NQ-HĐ 10/3/2023; 843/QĐ-UB 13/10/2023

60.000

 

 

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

19.500

 

 

19.500

 

-

Xây dựng cầu Đàm Khánh, phường Yên Bình, thành phố Tam Điệp

 

 

2023- 2025

121/NQ-HĐ 08/12/2023; 426/QĐ- UB 14/5/2024

49.100

 

 

44.298

 

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

20.000

 

XI

UBND thành phố Ninh Bình

 

 

 

 

191.170

-

-

102.017

-

-

-

-

-

-

-

-

62.017

-

-

62.017

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

191.170

-

-

102.017

-

-

-

-

-

-

-

-

62.017

-

-

62.017

-

-

Xây dựng CSHT khu tái định cư quảng trường Đinh Tiên Hoàng, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình.

 

 

2010- 2014

497/QĐ-UB 24/5/2010; 368/QĐ- STC 08/12/2014

16.170

 

 

2.017

 

 

 

 

 

 

 

 

2.017

 

 

2.017

 

-

Xây dựng tuyến đường trục T24 (đoạn từ đường Lý Nhân Tông đến đường Phạm Thận Duật) và tuyến đường kết nối đường trục T24 đến đường Trần Nhân Tông, thành phố Ninh Bình (giai đoạn I)

 

 

2023- 2026

131/NQ-HĐ 08/12/2023; 984/QĐ- UB 08/11/2024

175.000

 

 

100.000

 

 

 

 

 

 

 

 

60.000

 

 

60.000

 

D

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

7.649.282

-

450.000

1.876.072

-

-

-

-

-

-

-

-

808.162

-

-

808.162

-

I

Ban QLDA ĐTXD CT Nông nghiệp và PTNT tỉnh

 

 

 

 

5.684.782

-

-

756.072

-

-

-

-

-

-

-

-

303.454

-

-

303.454

-

1

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

60.000

-

-

60.000

-

-

-

-

-

-

-

-

1.000

-

-

1.000

-

 

Xây dựng, nâng cấp trạm bơm Gia Trấn, huyện Gia Viễn

 

 

2024- 2026

87/NQ-HĐ 30/10/2024

60.000

 

 

60.000

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

1.000

 

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

5.624.782

-

-

696.072

-

-

-

-

-

-

-

-

302.454

-

-

302.454

-

-

Cải tạo, nâng cấp đê Hữu sông Đáy (từ K8+380-K32+400)

 

 

2007- 2016

284/QĐ-UB 25/4/2011; 307/QĐ- UB 04/5/2012

3.550.067

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

78.750

 

 

78.750

 

-

Củng cố, nâng cấp đê Tả Hoàng Long, huyện Gia Viễn

 

 

2007- 2015

315/QĐ-UB 09/5/2011

1.489.215

 

 

130.572

 

 

 

 

 

 

 

 

39.644

 

 

39.644

 

-

Xử lý cấp bách cống Tân Hưng tại K2+757 đê tả Hoàng Long, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình

 

 

2021- 2023

102/NQ-HĐ 27/9/2021; 1219/QĐ- UB 06/11/2021

40.000

 

 

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

560

 

 

560

 

-

Mở rộng, nâng cấp bờ vùng Bắc Rịa đảm bảo phòng chống lụt bão cho 3 xã Hữu sông Hoàng Long, huyện Gia Viễn và một số xã huyện Nho Quan

 

 

2023- 2026

139/NQ-HĐ 08/12/2023; 995/QĐ- UB 10/11/2024

160.000

 

 

160.000

 

 

 

 

 

 

 

 

40.000

 

 

40.000

 

-

Nạo vét cấp bách sông tiêu 6 xã phục vụ tưới tiêu liên huyện Yên Khánh - Kim Sơn, kết hợp nâng cấp bờ thành đường giao thông phòng chống thiên tai, huyện Yên Khánh

 

 

2023- 2025

83/NQ-HĐ 12/7/2023; 1101/QĐ-UB 30/11/2023

100.000

 

 

100.000

 

 

 

 

 

 

 

 

40.000

 

 

40.000

 

-

Đầu tư, nâng cấp trạm bơm Liễu Tường, xã Khánh Cường, huyện Yên Khánh

 

 

2023- 2025

56/NQ-HĐ 26/4/2023; 631/QĐ-UB 04/8/2023

30.000

 

 

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

14.500

 

 

14.500

 

-

Xây dựng trạm bơm Cống Chanh, xã Khánh An, huyện Yên Khánh

 

 

2023- 2025

62/NQ-HĐ 26/04/2023; 756/QĐ- UB 15/9/2023

20.500

 

 

20.500

 

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

 

10.000

 

-

Cải tạo, nâng cấp đoạn cuối sông Cà Mâu (từ cống chợ Cồn Thoi đến cống Kè Đông)

 

 

2023- 2025

57/NQ-HĐ 26/4/2023; 950/QĐ-UB 08/11/2023

75.000

 

 

75.000

 

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

30.000

 

-

Xây dựng trạm bơm Quy Hậu

 

 

2023- 2025

63/NQ-HĐ 26/4/2023; 574/QĐ-UB 21/7/2023

40.000

 

 

40.000

 

 

 

 

 

 

 

 

19.000

 

 

19.000

 

-

Nâng cấp sông trục cống thôn Năm và các công trình trên tuyến huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình

 

 

2023- 2027

151/NQ-HĐ 08/12/2023; 1003/QĐ- UB 10/11/2024

120.000

 

 

120.000

 

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

30.000

 

II

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

 

 

 

600.000

-

450.000

150.000

-

-

-

-

-

-

-

-

5.000

-

-

5.000

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

600.000

-

450.000

150.000

-

-

-

-

-

-

-

-

5.000

-

-

5.000

-

-

Cụm công trình thủy lợi Nam sông Vân

 

 

2022- 2025

3308/QĐ-BNN-KH 23/7/2021

600.000

 

450.000

150.000

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

5.000

 

III

Sở Tài chính

 

 

 

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

28.600

-

-

28.600

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

28.600

-

-

28.600

-

-

Vay lại vốn ODA Ngân hàng thế giới Dự án cấp nước vệ sinh và sức khỏe nông thôn Đồng bằng sông Hồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.164

 

 

14.164

 

-

Xây dựng âu Kim Đài phục vụ ngăn mặn, giữ nước ngọt và ứng phó với tác động nước biển dâng cho 6 huyện, thành phố khu vực Nam Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.156

 

 

12.156

 

-

Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.280

 

 

2.280

 

IV

UBND huyện Gia Viễn

 

 

 

 

188.000

-

-

108.000

-

-

-

-

-

-

-

-

87.000

-

-

87.000

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

188.000

-

-

108.000

-

-

-

-

-

-

-

-

87.000

-

-

87.000

-

-

Xây dựng, nâng cấp trạm bơm Phương Đông và hệ thống kênh xã Gia Thanh, huyện Gia Viễn

 

 

2023- 2026

147/NQ-HĐ 08/12/2023; 678/QĐ- UB 14/08/2024

68.000

 

 

48.000

 

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

30.000

 

-

Cải tạo, nâng cấp tuyến đê bao sông Hoàng Long Cụt (giai đoạn I)

 

 

2023- 2026

152/NQ-HĐ 08/12/2023; 680/QĐ- UB 14/08/2024

70.000

 

 

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

28.000

 

 

28.000

 

-

Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu chính trạm bơm Gia Tân và hoàn thành cơ sở hạ tầng về đích nông thôn mới nâng cao các xã Gia Tân, Gia lập huyện Gia Viễn

 

 

2023- 2026

141/NQ-HĐ 08/12/2023; 682/QĐ- UB 14/08/2024

50.000

 

 

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

29.000

 

 

29.000

 

IV

UBND huyện Kim Sơn

 

 

 

 

220.000

-

-

140.000

-

-

-

-

-

-

-

-

31.000

-

-

31.000

-

1

Thực hiện dự án

 

 

 

 

150.000

-

-

90.000

-

-

-

-

-

-

-

-

1.000

-

-

1.000

-

-

Đầu tư xây dựng, nâng cấp hồ điều tiết cống thượng lưu C10, huyện Kim Sơn, giai đoạn II

 

 

2023- 2026

149/NQ-HĐ 08/12/2023

150.000

 

 

90.000

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

1.000

 

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

70.000

-

-

50.000

-

-

-

-

-

-

-

-

30.000

-

-

30.000

-

-

Cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước ngọt từ sông Vạc đến các xã, thị trấn thuộc tiểu khu III, IV, V và khu vực ngoài đê Bình Minh II, huyện Kim Sơn

 

 

2023- 2026

138/NQ-HĐ 08/12/2023; 1000/QĐ- UB 10/11/2024

70.000

 

 

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

30.000

 

V

UBND huyện Nho Quan

 

 

 

 

539.000

-

-

364.000

-

-

-

-

-

-

-

-

118.500

-

-

118.500

-

1

Thực hiện dự án

 

 

 

 

39.000

-

-

35.000

-

-

-

-

-

-

-

-

1.000

-

-

1.000

-

-

Xử lý hệ thống thoát lũ, chống sạt lở sau tràn hồ Đập Trời, xã Quảng Lạc, huyện Nho Quan

 

 

2023- 2026

142/NQ-HĐ 08/12/2023

39.000

 

 

35.000

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

1.000

 

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

500.000

-

-

329.000

-

-

-

-

-

-

-

-

117.500

-

-

117.500

-

-

Nâng cấp tuyến đê Năm Căn (đoạn từ cầu Nho Quan đến cầu Sui) kết hợp giao thông và phòng chống thiên tai, bảo vệ khu dân cư 5 xã và thị trấn Nho Quan, huyện Nho Quan

 

 

2023- 2027

150/NQ-HĐ 08/12/2023; 994/QĐ- UB 10/11/2024

150.000

 

 

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

20.000

 

-

Xây dựng hệ thống chủ động xả lũ tràn Đức Long, huyện Nho Quan

 

 

2023- 2025

60/NQ-HĐ 26/04/2023; 1010/QĐ- UB 30/11/2023

90.000

 

 

70.000

 

 

 

 

 

 

 

 

45.000

 

 

45.000

 

-

Xây dựng trạm bơm Sầy, xã Sơn Thành, huyện Nho Quan

 

 

2023- 2025

58/NQ-HĐ 26/04/2023; 943/QĐ- UB 03/11/2023

50.000

 

 

35.000

 

 

 

 

 

 

 

 

14.500

 

 

14.500

 

-

Nâng cấp đê Nam sông Rịa, đê sông Bến Đang đảm bảo ứng cứu, phòng, chống thiên tai, ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội các xã phía Đông Nam, huyện Nho Quan

 

 

2023- 2026

82/NQ-HĐ 12/7/2023; 77/QĐ-UB 18/01/2024

180.000

 

 

150.000

 

 

 

 

 

 

 

 

29.500

 

 

29.500

 

-

Xây dựng trạm bơm Tràng An, xã Văn Phong, huyện Nho Quan

 

 

2023- 2025

59/NQ-HĐ 26/04/2023; 1012/QĐ- UB 30/11/2023

30.000

 

 

24.000

 

 

 

 

 

 

 

 

8.500

 

 

8.500

 

VI

UBND huyện Yên Khánh

 

 

 

 

190.000

-

-

150.000

-

-

-

-

-

-

-

-

97.000

-

-

97.000

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

190.000

-

-

150.000

-

-

-

-

-

-

-

-

97.000

-

-

97.000

-

-

Nạo vét sông Đầm Vân, đoạn từ đường Bái Đính - Kim Sơn (xã Khánh Hải) đến cống Đầm Vân (xã Khánh Vân) kết hợp nâng cấp bờ sông thành đường cứu hộ, cứu nạn phục vụ phòng, chống thiên tai, huyện Yên Khánh

 

 

2023- 2026

148/NQ-HĐ 08/12/2023; 836/QĐ- UB 04/10/2024

120.000

 

 

100.000

 

 

 

 

 

 

 

 

50.000

 

 

50.000

 

-

Kiên cố hóa kênh tưới, tiêu kết hợp đường cứu hộ cứu nạn từ đường 481C đến đê sông Đáy xã Khánh Trung, huyện Yên Khánh

 

 

2023- 2026

169/NQ-HĐ 20/12/2023; 681/QĐ- UB 14/08/2024

70.000

 

 

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

47.000

 

 

47.000

 

VI

UBND huyện Yên Mô

 

 

 

 

180.500

-

-

163.000

-

-

-

-

-

-

-

-

102.608

-

-

102.608

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

180.500

-

-

163.000

-

-

-

-

-

-

-

-

102.608

-

-

102.608

-

-

Nâng cấp tuyến đê Cầu Đằng, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình

 

 

2023- 2026

144/NQ-HĐ 08/12/2023; 685/QĐ- UB 15/08/2024

43.500

 

 

40.000

 

 

 

 

 

 

 

 

24.608

 

 

24.608

 

-

Nâng cấp cống Sa Bồ kết hợp làm đường nội đồng vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa của các xã: Yên Phong, Khánh Thịnh và thị trấn Yên Thịnh

 

 

2023- 2026

146/NQ-HĐ 08/12/2023; 812/QĐ- UB 27/9/2024

60.000

 

 

55.000

 

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

30.000

 

-

Nâng cấp hệ thống kênh tiêu Thành Hồ, xã Yên Thái, huyện Yên Mô

 

 

2023- 2026

143/NQ-HĐ 08/12/2023; 425/QĐ- UB 14/5/2024

47.000

 

 

43.000

 

 

 

 

 

 

 

 

33.000

 

 

33.000

 

-

Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật vùng liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm 4 vụ/năm ở các xã Yên Lâm - Yên Mạc - Yên Thái

 

 

2023- 2026

140/NQ-HĐ 08/12/2023; 424/QĐ- UB 14/5/2024

30.000

 

 

25.000

 

 

 

 

 

 

 

 

15.000

 

 

15.000

 

VII

UBND thành phố Ninh Bình

 

 

 

 

47.000

-

-

45.000

-

-

-

-

-

-

-

-

35.000

-

-

35.000

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

47.000

-

-

45.000

-

-

-

-

-

-

-

-

35.000

-

-

35.000

-

-

Kiên cố hóa bờ kênh gạt lũ và kết hợp nâng cấp bê tông hóa mặt đê phía Nam sông Bến Đang trên địa bàn xã Yên Sơn, thành phố Tam Điệp

 

 

2023- 2026

145/NQ-HĐ 08/12/2023; 486/QĐ- UB 04/6/2024

47.000

 

 

45.000

 

 

 

 

 

 

 

 

35.000

 

 

35.000

 

E

LĨNH VỰC GIÁO DỤC

 

 

 

 

1.422.099

-

-

1.329.724

-

-

-

-

-

-

-

-

411.500

-

-

411.500

-

I

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng và Công nghiệp

 

 

 

 

1.251.299

-

-

1.158.924

-

-

-

-

-

-

-

-

411.000

-

-

411.000

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

1.251.299

-

-

1.158.924

-

-

-

-

-

-

-

-

411.000

-

-

411.000

-

 

Đầu tư xây dựng Trường Đại học Hoa Lư

 

 

2007- 2025

3002/QĐ-UB 31/12/2007; 569/QĐ-UB 19/7/2023

769.989

 

 

677.614

 

 

 

 

 

 

 

 

210.000

 

 

210.000

 

 

Xây dựng Trường trung học phổ thông Vũ Duy Thanh (giai đoạn 2)

 

 

2023- 2025

49/NQ-HĐ 26/4/2023; 766/QĐ-UB 20/9/2023

76.076

 

 

76.076

 

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

20.000

 

 

Xây dựng, cải tạo trường Trung học phổ thông Tạ Uyên đạt chuẩn quốc gia

 

 

2023- 2025

78/NQ-HĐ 12/7/2023; 1105/QĐ-UB 28/12/2023

37.789

 

 

37.789

 

 

 

 

 

 

 

 

25.000

 

 

25.000

 

 

Xây dựng, cải tạo trường Trung học phổ thông Yên Khánh B

 

 

2023- 2025

79/NQ-HĐ 12/7/2023; 1021/QĐ-UB 05/12/2023

33.096

 

 

33.096

 

 

 

 

 

 

 

 

21.000

 

 

21.000

 

 

Xây dựng, cải tạo trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ

 

 

2023- 2025

80/NQ-HĐ 12/7/2023; 978/QĐ-UB 21/11/2023

21.641

 

 

21.641

 

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

 

10.000

 

 

Xây dựng, cải tạo trường THPT Đinh Tiên Hoàng, thành phố Ninh Bình

 

 

2023- 2025

81/NQ-HĐ 12/7/2023; 977/QĐ-UB 21/11/2023

38.939

 

 

38.939

 

 

 

 

 

 

 

 

25.000

 

 

25.000

 

 

Xây dựng Trường trung học phổ thông Nho Quan B đạt chuẩn quốc gia

 

 

2024- 2027

59/NQ-HĐ 20/9/2024; 996/QĐ-UB 10/11/2024

273.769

 

 

273.769

 

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

100.000

 

II

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

170.800

-

-

170.800

-

-

-

-

-

-

-

-

500

-

-

500

-

1

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

170.800

-

-

170.800

-

-

-

-

-

-

-

-

500

-

-

500

-

-

Xây dựng Trường THPT Gia Viễn C đạt chuẩn quốc gia

 

 

 

 

170.800

 

 

170.800

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

500

 

F

LĨNH VỰC Y TẾ

 

 

 

 

671.444

-

-

667.444

-

-

-

-

-

-

-

-

273.500

-

-

273.500

-

I

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng và Công nghiệp

 

 

 

 

671.444

-

-

667.444

-

-

-

-

-

-

-

-

273.500

-

-

273.500

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

671.444

-

-

667.444

-

-

-

-

-

-

-

-

273.500

-

-

273.500

-

 

Đầu tư xây dựng, cải tạo Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Ninh Bình (tại Bệnh viện Sản nhi cũ)

 

 

2023- 2026

117/NQ-HĐ 08/12/2023; 741/QĐ- UB 31/8/2024

120.000

 

 

120.000

 

 

 

 

 

 

 

 

80.000

 

 

80.000

 

 

Mở rộng khuôn viên và xây mới đơn nguyên Khoa Sản - Khoa Dược - Nhà mổ của Trung tâm Y tế huyện Yên Mô

 

 

2023- 2025

50/NQ-HĐ 26/4/2023; 1003/QĐ-UB 29/11/2023

18.000

 

 

18.000

 

 

 

 

 

 

 

 

8.000

 

 

8.000

 

 

Mở rộng khuôn viên và xây mới đơn nguyên Khoa Y học cổ truyền - Phục hồi chức năng - Khoa Y tế công cộng của Trung tâm Y tế huyện Yên Khánh

 

 

2023- 2025

53/NQ-HĐ 26/4/2023; 1067/QĐ-UB 18/12/2023

17.994

 

 

17.994

 

 

 

 

 

 

 

 

17.000

 

 

17.000

 

 

Xây dựng đơn nguyên khoa Cấp cứu - Nhà mổ - Khoa ngoại của Trung tâm Y tế thành phố Tam Điệp

 

 

2023- 2025

51/NQ-HĐ 26/4/2023; 1017/QĐ-UB 01/12/2023

14.950

 

 

14.950

 

 

 

 

 

 

 

 

4.000

 

 

4.000

 

 

Xây dựng đơn nguyên Khám chữa bệnh chất lượng cao của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình

 

 

2024- 2027

32/NQ-HĐ 07/6/2024; 990/QĐ-UB 08/11/2024

403.700

 

 

403.700

 

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

100.000

 

 

Dự án Xây dựng trụ sở Trung tâm Y tế huyện Kim Sơn (giai đoạn 1)

 

 

2024- 2026

13/NQ-HĐ 03/4/2024; 612/NQ-UB 12/7/2024

48.000

 

 

48.000

 

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

30.000

 

 

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng trụ sở Trung tâm Y tế huyện Nho Quan

 

 

2024- 2026

42/NQ-HĐ 10/7/2024; 986/QĐ-UB 08/11/2024

16.800

 

 

16.800

 

 

 

 

 

 

 

 

16.000

 

 

16.000

 

 

Xây dựng mở rộng khu điều trị cho bệnh nhân của Trung tâm Ung bướu Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình

 

 

2024- 2026

33/NQ-HĐ 07/6/2024; 1030/QĐ-UB 15/11/2024

20.000

 

 

18.000

 

 

 

 

 

 

 

 

17.500

 

 

17.500

 

 

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm xử lý nước thải Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình

 

 

2023- 2025

88/NQ-HĐ 12/7/2023

12.000

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

1.000

 

G

LĨNH VỰC VĂN HÓA

 

 

 

 

2.602.244

-

200.000

1.397.179

-

-

-

-

-

-

-

-

192.659

-

-

192.659

-

I

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng và Công nghiệp

 

 

 

 

500.000

-

-

400.000

-

-

-

-

-

-

-

-

1.000

-

-

1.000

-

1

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

500.000

-

-

400.000

-

-

-

-

-

-

-

-

1.000

-

-

1.000

-

-

Đầu tư xây dựng tổ hợp Bảo tàng - Thư viện tỉnh Ninh Bình

 

 

2021- 2025

21/NQ-HĐ 12/5/2021

500.000

 

 

400.000

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

1.000

 

IV

Sở Văn hóa và Thể thao

 

 

 

 

706.849

-

200.000

506.849

-

-

-

-

-

-

-

-

41.659

-

-

41.659

-

1

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

600.000

-

200.000

400.000

-

-

-

-

-

-

-

-

1.000

-

-

1.000

-

-

Bảo tồn, tôn tạo khai quật khảo cổ và phát huy giá trị Khu di tích quốc gia đặc biệt Cố đô Hoa Lư

 

 

2021- 2025

20/NQ-HĐ 12/5/2021

600.000

 

200.000

400.000

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

1.000

 

2

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

106.849

-

-

106.849

-

-

-

-

-

-

-

-

40.659

-

-

40.659

-

-

Xây dựng phù điêu “Cờ lau tập trận” tại di tích động Hoa Lư, xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn

 

 

2020- 2025

110/NQ-HĐ 14/11/2023; 50/QĐ- UB 12/01/2024

23.690

 

 

23.690

 

 

 

 

 

 

 

 

17.500

 

 

17.500

 

-

Tu bổ, tôn tạo di tích đình Quang Hiển, phường Tân Bình, thành phố Tam Điệp

 

 

2023- 2025

13/NQ-HĐ 10/3/2023; 735/QĐ-UB 15/9/2023

14.900

 

 

14.900

 

 

 

 

 

 

 

 

3.900

 

 

3.900

 

-

Tu bổ, tôn tạo di tích đình Phù Sa, xã Yên Lâm, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình

 

 

2023- 2025

26/NQ-HĐ 10/3/2023; 734/QĐ-UB 15/9/2023

22.700

 

 

22.700

 

 

 

 

 

 

 

 

7.200

 

 

7.200

 

-

Tu bổ, tôn tạo di tích khu lăng mộ Vũ Duy Thanh, xã Khánh Hải, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình

 

 

2023- 2025

16/NQ-HĐ 10/3/2023; 731/QĐ-UB 15/9/2023

8.300

 

 

8.300

 

 

 

 

 

 

 

 

300

 

 

300

 

-

Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử khu vực núi Kiếm Lĩnh, xã Gia Tiến, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình

 

 

2023- 2025

45/NQ-HĐ 26/4/2023; 733/QĐ-UB 15/9/2023

18.100

 

 

18.100

 

 

 

 

 

 

 

 

7.600

 

 

7.600

 

-

Tu bổ chống xuống cấp chùa A Nậu, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình

 

 

2023- 2025

25/NQ-HĐ 10/3/2023; 747/QĐ-UB 15/9/2023

9.800

 

 

9.800

 

 

 

 

 

 

 

 

1.800

 

 

1.800

 

-

Tu bổ, tôn tạo di tích chùa Nhất Trụ, xã Trường Yên, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình

 

 

2023- 2025

46/NQ-HĐ 26/4/2023; 709/QĐ-UB 06/9/2023

9.359

 

 

9.359

 

 

 

 

 

 

 

 

2.359

 

 

2.359

 

V

UBND thành phố Ninh Bình

 

 

 

 

1.395.395

-

-

490.330

-

-

-

-

-

-

-

-

150.000

-

-

150.000

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

1.395.395

-

-

490.330

-

-

-

-

-

-

-

-

150.000

-

-

150.000

-

-

Xây dựng quảng trường và tượng đài Đinh Tiên Hoàng Đế

 

 

2009- 2024

1360/QĐ-UB 04/10/2020; 1013/QĐ- UB 15/4/2021

1.395.395

 

 

490.330

 

 

 

 

 

 

 

 

150.000

 

 

150.000

 

H

LĨNH VỰC THỂ THAO

 

 

 

 

50.000

-

-

50.000

-

-

-

-

-

-

-

-

27.000

-

-

27.000

-

I

Sở Văn hóa và Thể thao

 

 

 

 

50.000

-

-

50.000

-

-

-

-

-

-

-

-

27.000

-

-

27.000

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

50.000

-

-

50.000

-

-

-

-

-

-

-

-

27.000

-

-

27.000

-

-

Cải tạo, sửa chữa khu Nhà thi đấu Thể dục thể thao tỉnh Ninh Bình

 

 

2023- 2025

48/NQ-HĐ 26/4/2023; 175/QĐ-UB 07/2/2024

50.000

 

 

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

27.000

 

 

27.000

 

J

LĨNH VỰC DU LỊCH

 

 

 

 

6.800.160

-

-

5.079.660

-

-

-

-

-

-

-

-

500.000

-

-

500.000

-

I

Sở Du lịch

 

 

 

 

6.800.160

-

-

5.079.660

-

-

-

-

-

-

-

-

500.000

-

-

500.000

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

6.800.160

-

-

5.079.660

-

-

-

-

-

-

-

-

500.000

-

-

500.000

-

-

Xây dựng CSHT khu du lịch sinh thái Tràng An và các dự án thành phần

 

 

2004- 2020

58/QĐ-UB 08/01/2007; 69/BC-SDL 02/6/2021

6.800.160

 

 

5.079.660

 

 

 

 

 

 

 

 

500.000

 

 

500.000

 

K

LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ ƯỚC

 

 

 

 

1.806.685

-

-

1.806.685

-

-

-

-

-

-

-

-

90.464

-

-

90.464

-

I

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng và Công nghiệp

 

 

 

 

1.777.709

-

-

1.777.709

-

-

-

-

-

-

-

-

75.966

-

-

75.966

-

1

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

1.350.000

-

-

1.350.000

-

-

-

-

-

-

-

-

500

-

-

500

-

-

Xây dựng trung tâm hành chính tập trung tỉnh Ninh Bình

 

 

 

 

1.350.000

 

 

1.350.000

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

500

 

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

427.709

-

-

427.709

-

-

-

-

-

-

-

-

75.466

-

-

75.466

-

-

Xây dựng Nhà khách tỉnh Ninh Bình

 

 

2021- 2026

14/NQ-HĐ 03/4/2024; 992/QĐ-UB 08/11/2024

170.000

 

 

170.000

 

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

30.000

 

-

Trụ sở làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc

 

 

2014- 2022

418/QĐ-UB 13/4/2021; 320/QĐ- UB 05/4/2022

67.000

 

 

67.000

 

 

 

 

 

 

 

 

13.266

 

 

13.266

 

-

Xây dựng trụ sở làm việc và các phòng chức năng Trường Chính trị tỉnh

 

 

2022- 2025

14/NQ-HĐ 30/3/2022; 804/QĐ-UB 16/9/2022

97.709

 

 

97.709

 

 

 

 

 

 

 

 

7.000

 

 

7.000

 

-

Sửa chữa nhà đa năng Trung tâm Hội nghị tỉnh

 

 

2023- 2025

14/NQ-HĐ 10/3/2023; 502/QĐ-UB 29/6/2023

30.000

 

 

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

7.000

 

 

7.000

 

-

Sửa chữa, cải tạo Trụ sở Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình

 

 

2023- 2026

701/QĐ-UB 31/8/2023; 397/QĐ- UB 08/5/2024

30.000

 

 

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

14.200

 

 

14.200

 

-

Mua sắm trang thiết bị và xây dựng một số hạng mục phụ trợ Trường Chính trị tỉnh Ninh Bình

 

 

2023- 2025

05/NQ-HĐ 10/3/2023; 597/QĐ-UB 25/7/2023

33.000

 

 

33.000

 

 

 

 

 

 

 

 

4.000

 

 

4.000

 

II

Thanh tra tỉnh

 

 

 

 

14.506

-

-

14.506

-

-

-

-

-

-

-

-

28

-

-

28

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

14.506

-

-

14.506

-

-

-

-

-

-

-

-

28

-

-

28

-

-

Nâng cấp, cải tạo Trụ sở làm việc Thanh tra tỉnh

 

 

2021- 2023

1277/QĐ-UB 19/11/2021; 445/QĐ- UB 13/5/2022

14.506

 

 

14.506

 

 

 

 

 

 

 

 

28

 

 

28

 

III

VP Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh

 

 

 

 

14.470

-

-

14.470

-

-

-

-

-

-

-

-

14.470

-

-

14.470

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

14.470

-

-

14.470

-

-

-

-

-

-

-

-

14.470

-

-

14.470

-

-

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình

 

 

2023- 2025

44/NQ-HĐ 26/4/2023

14.470

 

 

14.470

 

 

 

 

 

 

 

 

14.470

 

 

14.470

 

L

LĨNH VỰC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU KINH TẾ

 

 

 

 

73.500

-

-

59.500

-

-

-

-

-

-

-

-

1.500

-

-

1.500

-

I

Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh

 

 

 

 

73.500

-

-

59.500

-

-

-

-

-

-

-

-

1.000

-

-

1.000

-

1

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

73.500

-

-

59.500

-

-

-

-

-

-

-

-

1.000

-

-

1.000

-

 

Cải tạo, sửa chữa, hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Khánh Phú

 

 

2023- 2025

07/NQ-HĐND 10/3/2023

73.500

 

 

59.500

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

1.000

 

II

Sở Xây dựng

 

 

 

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

500

-

-

500

-

1

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

500

-

-

500

-

-

Đầu tư mở rộng Khu công nghiệp Gián Khẩu (30ha)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

500

 

N

LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

985.131

-

-

142.626

-

-

-

-

-

-

-

-

91.766

-

-

91.766

-

I

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng và Công nghiệp

 

 

 

 

881.819

-

-

137.926

-

-

-

-

-

-

-

-

90.766

-

-

90.766

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

881.819

-

-

137.926

-

-

-

-

-

-

-

-

90.766

-

-

90.766

-

-

Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ - Tiểu dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình

 

 

2020- 2024

858/QĐ-UB 14/7/2020

881.819

 

 

137.926

 

 

 

 

 

 

 

 

90.766

 

 

90.766

 

II

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

 

 

 

103.312

-

-

4.700

-

-

-

-

-

-

-

-

1.000

-

-

1.000

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

103.312

-

-

4.700

-

-

-

-

-

-

-

-

1.000

-

-

1.000

-

-

Phục hồi và quản lý bền vững rừng ngập mặn vùng Đồng bằng sông Hồng

 

 

2021- 2025

442/UB-VP4 13/11/2020; 1226/QĐ- BNN-HĐQT 05/4/2022

103.312

 

 

4.700

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

1.000

 

O

LĨNH VỰC QUY HOẠCH

 

 

 

 

62.523

-

-

62.523

-

-

-

-

-

-

-

-

14.000

-

-

14.000

-

I

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

 

62.523

-

-

62.523

-

-

-

-

-

-

-

-

14.000

-

-

14.000

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

62.523

-

-

62.523

-

-

-

-

-

-

-

-

14.000

-

-

14.000

-

-

Lập Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

 

 

 

1296/QĐ-UB 29/10/2019 1536/QĐ-UB

62.523

 

 

62.523

 

 

 

 

 

 

 

 

14.000

 

 

14.000

 

O

LĨNH VỰC THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

 

 

 

 

44.868

-

-

44.868

-

-

-

-

-

-

-

-

33.000

-

-

33.000

-

I

Sở Thông tin truyền thông

 

 

 

 

44.868

-

-

44.868

-

-

-

-

-

-

-

-

33.000

-

-

33.000

-

2

Thực hiện dự án

 

 

 

 

44.868

-

-

44.868

-

-

-

-

-

-

-

-

33.000

-

-

33.000

-

-

Xây dựng nền tảng điện toán đám mây của tỉnh Ninh Bình

 

 

2023- 2025

77/NQ-HĐ 12/7/2023; 287/QĐ-UB 04/4/2024

44.868

 

 

44.868

 

 

 

 

 

 

 

 

33.000

 

 

33.000

 

P

CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

151.000

 

 

151.000

 

N

CHƯƠNG TRÌNH MTQG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34.000

 

 

34.000

 

Q

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22.000

 

 

22.000

 

R

BỐ TRÍ KINH PHÍ, VỐN ĐIỀU LỆ CHO CÁC QUỸ NGOÀI NGÂN SÁCH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

156.550

 

 

156.550

 

 

NGÂN SÁCH HUYỆN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.364.725

-

-

-

2.364.725

1

Thành phố Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

685.938

 

 

 

685.938

2

Thành phố Tam Điệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

173.520

 

 

 

173.520

3

Huyện Nho Quan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

238.918

 

 

 

238.918

4

Huyện Gia Viễn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

218.669

 

 

 

218.669

5

Huyện Hoa Lư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

174.879

 

 

 

174.879

6

Huyện Yên Khánh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

321.958

 

 

 

321.958

7

Huyện Kim Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

298.347

 

 

 

298.347

8

Huyện Yên Mô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

252.496

 

 

 

252.496