ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 13 tháng 01 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di dân tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1515/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến năm 2030 và tầm nhìn 2050;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết 69/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua Quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 thành phố Cần Thơ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 42/TTr-SNN&PTNT ngày 10 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 thành phố Cần Thơ, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 thành phố Cần Thơ.
2. Phạm vi và đối tượng thực hiện
- Phạm vi quy hoạch trên địa bàn các quận, huyện thuộc thành phố Cần Thơ.
- Đối tượng: Dân cư ở khu vực chịu ảnh hưởng sạt lở, xâm nhập mặn.
3. Mục tiêu quy hoạch
Sắp xếp, bố trí ổn định dân cư cho các khu vực bị ảnh hưởng thiên tai (khu vực chịu ảnh hưởng sạt lở, xâm nhập mặn), nhằm ổn định và nâng cao đời sống của người dân, hạn chế tới mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai; giải quyết việc làm, tăng thu nhập, góp phần giảm nghèo, bảo vệ môi trường, chỉnh trang đô thị, xây dựng nông thôn mới.
b) Mục tiêu cụ thể
- Sắp xếp, bố trí ổn định nơi ở, tạo điều kiện sinh sống tốt hơn cho 9.353 hộ với 37.306 nhân khẩu;
- Xây dựng hoàn thành 01 tuyến dân cư vượt lũ giai đoạn II và 05 cụm dân cư tập trung theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ;
- Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động thuộc các hộ di dời, ổn định dân cư.
4. Nội dung quy hoạch
a) Hình thức bố trí dân cư
Toàn thành phố có 9.353 hộ bị ảnh hưởng thiên tai (sạt lở) và xâm nhập mặn cần được bố trí ổn định cuộc sống. Trong đó, bố trí ổn định tại chỗ 5.827 hộ (chiếm 62,3% tổng số hộ cần bố trí), đến cụm dân cư tập trung mới 1.620 hộ (chiếm 17,32% tổng số hộ cần bố trí) và xen ghép vào cụm tuyến dân cư hiện hữu 1.906 hộ (chiếm 20,38% tổng số hộ cần bố trí).
- Đối với những hộ có nguy cơ sạt lở cao: Là đối tượng bắt buộc phải bố trí di dời chỗ ở đến nơi ở mới (đến cụm, tuyến dân cư tập trung mới hoặc xen ghép cụm, tuyến dân cư hiện hữu). Toàn thành phố có 2.424 hộ bị ảnh hưởng sạt lở cao, thuộc các sông, kênh, rạch lớn hoặc ở gần sông, kênh, rạch đầu nguồn có dòng chảy nguy hiểm như: sông Hậu (sông Cần Thơ), sông Ô Môn, sông Cái Sắn, sông Trà Nóc, sông Bình Thủy, ... toàn bộ những hộ này được ưu tiên bố trí ổn định trong giai đoạn 2016 - 2020;
- Đối với những hộ có nguy cơ ảnh hưởng sạt lở: Thực hiện hỗ trợ ổn định dần dần theo từng năm, một ít số hộ được bố trí xen ghép để đảm bảo theo yêu cầu chỉnh trang đô thị và xây dựng nông thôn mới còn lại phần lớn số hộ sẽ được hỗ trợ ổn định tại chỗ. Giai đoạn 2016 - 2020 sẽ hỗ trợ ổn định cho đối tượng loại này khoảng 30% số hộ, số còn lại sẽ được hỗ trợ ổn định giai đoạn định hướng đến năm 2030.
b) Phân kỳ thực hiện
- Giai đoạn 2016 - 2020: Toàn thành phố sẽ bố trí ổn định cho 5.309 hộ, chiếm 56,76 % tổng số hộ cần bố trí, được chia ra 03 hình thức như sau:
+ Di dời đến 6 cụm dân cư tập trung 1.620 hộ, chiếm 17,32 % tổng số hộ cần bố trí, trong đó: 462 hộ vào tuyến dân cư vượt lũ giai đoạn II và 1.158 hộ vào 05 cụm dân cư tập trung theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Xen ghép vào tuyến dân cư trên địa bàn 33 xã, phường, thị trấn với 1.636 hộ, chiếm 17,49% tổng số hộ cần bố trí;
+ Ổn định tại chỗ trên địa bàn 25 xã, phường, thị trấn với 2.053 hộ, chiếm 21,95% tổng số hộ cần bố trí.
- Giai đoạn 2021 - 2030: Toàn thành phố sẽ bố trí ổn định cho 4.044 hộ, chiếm 43,24% tổng số hộ cần bố trí, được chia ra 2 hình thức như sau:
+ Xen ghép vào tuyến dân cư trên địa bàn 02 xã, phường, thị trấn với 270 hộ, chiếm 2,89% tổng số hộ cần bố trí;
+ Ổn định tại chỗ trên địa bàn 23 xã, phường, thị trấn với 3.774 hộ, chiếm 40,35% tổng số hộ cần bố trí.
(Chi tiết xem Phụ lục 1 đính kèm)
c) Kế hoạch thực hiện đến năm 2020
- Năm 2017: Toàn thành phố thực hiện bố trí cho 1.284 hộ (chiếm 13,73% tổng số hộ cần bố trí), trong đó: Ổn định tại chỗ 446 hộ, di dời đến cụm dân cư tập trung mới 462 hộ, xen ghép vào cụm, tuyến dân cư hiện hữu 376 hộ;
- Năm 2018: Toàn thành phố thực hiện bố trí cho 1.235 hộ (chiếm 13,20% tổng số hộ cần bố trí), trong đó: Ổn định tại chỗ 450 hộ, di dời đến cụm dân cư tập trung mới 444 hộ, xen ghép vào cụm, tuyến dân cư hiện hữu 341 hộ;
- Năm 2019: Toàn thành phố thực hiện bố trí cho 1.054 hộ (chiếm 11,27% tổng số hộ cần bố trí), trong đó: Ổn định tại chỗ 520 hộ, di dời đến cụm dân cư tập trung mới 110 hộ, xen ghép vào cụm, tuyến dân cư hiện hữu 424 hộ;
- Năm 2020: Toàn thành phố thực hiện bố trí cho 1.736 hộ (chiếm 18,56% tổng số hộ cần bố trí), trong đó: Ổn định tại chỗ 637 hộ, di dời đến cụm dân cư tập trung mới 604 hộ, xen ghép vào cụm, tuyến dân cư hiện hữu 495 hộ.
d) Danh mục dự án ưu tiên đầu tư đến 2020
STT | Dự án | Địa điểm | Diện tích (ha) | Số hộ bố trí vào (hộ) | Năm thực hiện |
1 | Tuyến dân cư vượt lũ Vĩnh Bình | Vĩnh Bình, Vĩnh Thạnh | 7,25 | 462 | 2017-2018 |
2 | Cụm dân cư tập trung Phước Thới | Phước Thới, Ô Môn | 3,72 | 310 | 2018-2019 |
3 | Cụm dân cư tập trung Trà Nóc 2 | Trà Nóc, Bình Thủy | 1,61 | 134 | 2018-2019 |
4 | Cụm dân cư tập trung Ba Láng | Ba Láng, Cái Răng | 1,32 | 110 | 2019-2020 |
5 | Cụm dân cư tập trung Thị trấn Cờ Đỏ | Thị trấn Cở Đỏ, Cờ Đỏ | 2,76 | 184 | 2020-2021 |
6 | Cụm dân cư tập trung Trung Hưng | Trung Hưng, Cờ Đỏ | 6,30 | 420 | 2020-2021 |
5. Kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện quy hoạch ước tính là 555,395 tỷ đồng. Trong đó: Vốn ngân sách Trung ương 255,850 tỷ đồng; vốn ngân sách địa phương 41,954 tỷ đồng; vốn vay 233,765 tỷ đồng; vốn huy động 23,826 tỷ đồng. Được chia ra 02 giai đoạn thực hiện như sau:
a) Giai đoạn 2016 - 2020: 392,663 tỷ đồng:
- Ngân sách Trung ương: 183,951 tỷ đồng;
- Ngân sách địa phương: 27,933 tỷ đồng;
- Vốn vay: 163,141 tỷ đồng;
- Vốn huy động: 17,638 tỷ đồng.
b) Giai đoạn 2021 - 2030: 162,732 tỷ đồng:
- Ngân sách Trung ương: 71,899 tỷ đồng;
- Ngân sách địa phương: 14,021 tỷ đồng;
- Vốn vay: 70,624 tỷ đồng;
- Vốn huy động: 6,188 tỷ đồng.
(Chi tiết xem Phụ lục 2 đính kèm)
6. Giải pháp thực hiện
a) Giải pháp cơ chế, chính sách
- Chính sách đất đai
+ Đối với đất cụm dân cư: Căn cứ Luật Đất đai hiện hành, thành phố có biện pháp thu hồi đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt giao cho hộ gia đình thuộc các dự án bố trí dân cư;
+ Đối với đất ở hộ xen ghép: Chính quyền địa phương vận động nhân dân, nhất là bà con trong dòng họ sang nhượng đất ở cho hộ xen ghép theo giá quy định của nhà nước để giảm bớt khó khăn cho hộ xen ghép;
+ Đất sản xuất của các hộ vào cụm, tuyến dân cư: Căn cứ quy định Luật Đất đai hiện hành, các địa phương có biện pháp thu hồi diện tích đất chưa sử dụng hoặc sử dụng kém hiệu quả của các tổ chức, cá nhân hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để giao cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc dự án bố trí ổn định dân cư;
+ Miễn giảm tiền sử dụng đất ở đối với hộ di dân ở vùng thiên tai, hộ dân sống trên ghe xuồng quy định tại Quyết định số 33/2011/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
+ Đối với cụm dân cư: Ngân sách Nhà nước hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng thiết yếu, bao gồm các hạng mục: chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng và san lấp mặt bằng các cụm dân cư; đầu tư đường giao thông nối với trục chính gần nhất và nội bộ, hệ thống điện và hệ thống cấp nước sinh hoạt công cộng; công trình thủy lợi nhỏ; phòng học và các công trình thiết yếu khác;
+ Đối với xã, phường, thị trấn nhận dân đến xen ghép theo kế hoạch: Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50 triệu đồng/hộ cho xã, phường, thị trấn nhận xen ghép để xây mới hoặc nâng cấp một số công trình hạ tầng thiết yếu như lớp học, trạm xá, thủy lợi nội đồng, đường dân sinh, công trình cấp nước cộng đồng. Các hạng mục công trình được lựa chọn để nâng cấp hoặc đầu tư mới do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định theo thứ tự ưu tiên và phù hợp với thực tế xây dựng nông thôn mới của địa phương trên cơ sở có sự tham gia của cộng đồng dân sở tại.
- Chính sách hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình
+ Đối với các hộ gia đình di dời vào các vùng dự án (cụm dân cư và xen ghép) được ngân sách nhà nước hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ để di chuyển người và tài sản, nhà ở, lương thực trong thời gian đầu tại nơi tái định cư (tối đa không quá 12 tháng), nước sinh hoạt ở những nơi không có điều kiện xây dựng các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung;
+ Đối với các hộ gia đình ổn định tại chỗ được ngân sách nhà nước hỗ trợ 10 triệu đồng/hộ để nâng cấp nhà ở, mua xuồng và một số vật dụng phòng chống thiên tai khác.
- Chính sách hỗ trợ khác
+ Chính sách hỗ trợ đầu tư sang nhượng đất ở và làm nhà:
* Hộ nghèo và hộ khó khăn
. Đối với hộ di dời vào cụm, tuyến dân cư: Kiến nghị Chính phủ hỗ trợ vốn vay với mức vay tối đa là 60 triệu đồng/hộ, lãi suất vay 3%/năm, thời gian trả nợ tối đa 12 năm, trong đó thời gian ân hạn là 05 năm tính từ thời điểm các hộ nhận vốn vay, mức trả nợ mỗi năm tối thiểu là 10% tổng vốn đã vay;
. Hộ ổn định tại chỗ: Kiến nghị Chính phủ hỗ trợ vốn vay với mức vay tối đa là 40 triệu đồng, lãi suất vay 3%/năm, thời gian trả nợ tối đa 12 năm, trong đó thời gian ân hạn là 05 năm tính từ thời điểm các hộ nhận vốn vay, mức trả nợ mỗi năm tối thiểu là 10% tổng vốn đã vay.
* Hộ không phải là hộ nghèo và hộ khó khăn
. Đối với hộ di dời vào cụm, tuyến dân cư: Kiến nghị Chính phủ hỗ trợ vốn vay với mức vay tối đa là 50 triệu đồng/hộ, lãi suất vay 3%/năm, thời trả nợ tối đa 12 năm, trong đó thời gian ân hạn là 05 năm tính từ thời điểm các hộ nhận vốn vay, mức trả nợ mỗi năm tối thiểu là 10% tổng vốn đã vay;
. Đối với hộ ổn định tại chỗ: Kiến nghị Chính phủ hỗ trợ vốn vay với mức vay tối đa là 40 triệu đồng/hộ, lãi suất vay 3%/năm, thời hạn trả nợ tối đa 12 năm, trong đó thời gian ân hạn là 05 năm tính từ thời điểm các hộ nhận vốn vay, mức trả nợ mỗi năm tối thiểu là 10% tổng vốn đã vay.
+ Hỗ trợ đào tạo nghề: Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động vùng dự án áp dụng theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng chính phủ; Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 12/2015/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn và các đối tượng chính sách xã hội;
+ Hỗ trợ tập huấn nghiệp vụ làm công tác bố trí dân cư: Tập huấn nghiệp vụ liên quan đến bố trí dân cư cho 80 người, gồm: các sở ngành liên quan 10 người, mỗi quận, huyện 02 người và mỗi xã, phường, thị trấn có dự án 01 người. Mức kinh phí hỗ trợ là 1,5 triệu đồng/người.
b) Giải pháp phát triển sản xuất
- Thực hiện các chương trình, dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi tại các dự án bố trí dân cư, hỗ trợ nông dân phát triển sản xuất theo hướng hàng hóa để nâng cao thu nhập;
- Tổ chức cung ứng giống cây trồng, vật nuôi năng suất, chất lượng cao cho sản xuất; tăng cường công tác khuyến nông, khuyến ngư, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, phát triển sản xuất, thâm canh, tăng vụ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm;
- Phát triển ngành nghề, đặc biệt là những nghề truyền thống của địa phương và các ngành nghề mới trong các cụm, tuyến dân cư tập trung;
- Tăng cường công tác thông tin, tìm kiếm thị trường; gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm cho hộ dân vùng dự án bố trí dân cư.
c) Giải pháp vốn đầu tư
- Căn cứ theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước, ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách thành phố và ghi thành danh mục riêng để thực hiện Chương trình bố trí ổn định dân cư hàng năm và 05 năm, bao gồm vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp kinh tế;
- Thành phố chủ động bố trí nguồn vốn do thành phố quản lý kết hợp lồng ghép nguồn vốn của các chương trình, dự án và nguồn vốn hợp pháp khác trên địa bàn, đặc biệt là chương trình cụm tuyến dân cư vượt lũ, chương trình nhà ở xã hội, chương trình chỉnh trang đô thị, chương trình phát triển nông thôn mới,…, để triển khai thực hiện bố trí ổn định dân cư, ưu tiên thực hiện các dự án bố trí ổn định dân cư các vùng có nguy cơ sạt lở cao, vùng có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn;
- Khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài thành phố góp vốn đầu tư cùng Nhà nước để tiến hành đầu tư xây dựng các cụm tuyến dân cư tập trung theo cơ chế bán nền sinh lời.
d) Giải pháp tuyên truyền vận động
- Huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn thể, quần chúng nhân dân, các tổ chức xã hội và cơ quan thông tin đại chúng để tuyên truyền, vận động nhân dân hiểu rõ chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, tích cực tham gia cùng chính quyền các cấp thực hiện bố trí dân cư theo quy hoạch, kế hoạch;
- Tăng cường huy động các nguồn lực từ nhân dân, đặc biệt là ở vùng bố trí dân cư xem ghép và ổn định tại chỗ, để duy tu, sửa chữa các công trình hạ tầng đang xuống cấp, ổn định sản xuất và sinh hoạt; góp phần thực hiện hoàn thành chương trình xây dựng nông thôn mới.
đ) Giải pháp giảm thiểu tác động môi trường
- Các giải pháp công trình:
+ Tại các xã có dự án cần quy hoạch các điểm trung chuyển rác và có tổ chức thu gom rác về nơi quy định; đối với các cụm dân cư tập trung khi thiết kế, xây dựng phải có phương án xử lý môi trường theo quy định;
+ Các trang trại, cơ sở ngành nghề nông thôn trong vùng dự án phải có hệ thống xử lý chất thải và nước thải để hạn chế đến mức thấp nhất;
+ Hỗ trợ người dân xây dựng chuồng trại chăn nuôi và cơ sở giết mổ theo quy định; đẩy mạnh chương trình cải tạo, nâng cấp và xây mới nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường.
- Các giải pháp phi công trình:
+ Tuyên truyền, vận động người dân thay đổi hành vi, thói quen và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường;
+ Các cụm, tuyến dân cư cần xây dựng và thực hiện theo quy chế quản lý khu dân cư và quy chế quản lý tại địa phương, trong đó có các quy định về môi trường;
+ Tăng cường công tác quản lý nhà nước về môi trường, xử lý nghiêm các hành vi gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt là không cấp phép cho các chủ trang trại, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn không có hệ thống xử lý môi trường và có hành động gây ô nhiễm môi trường.
Điều 2. Tổ chức thực hiện và giám sát Quy hoạch
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phối hợp với các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân (UBND) quận, huyện công bố quy hoạch, theo dõi, đôn đốc thực hiện quy hoạch; đồng thời, xây dựng chương trình, kế hoạch hành động cụ thể để thực hiện Quy hoạch. Hàng năm có đánh giá việc thực hiện Quy hoạch và chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có liên quan trình UBND thành phố xem xét, điều chỉnh Quy hoạch trong trường hợp cần thiết;
b) Chỉ đạo Chi cục Phát triển nông thôn căn cứ vào nội dung Quy hoạch được duyệt, trong từng thời kỳ, xây dựng các đề án, kế hoạch triển khai, thực hiện mục tiêu và các nội dung của quy hoạch; lập các dự án đầu tư trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt; chịu trách nhiệm làm đầu mối, chủ trì, phối hợp với các cấp, các ngành có liên quan trong việc quản lý đảm bảo phù hợp với quy hoạch, đúng quy định của pháp luật.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bố trí vốn cho các dự án bố trí dân cư trong Quy hoạch để thực hiện kế hoạch hàng năm và 05 năm;
b) Thống nhất với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính về phân bổ vốn cho các ngành, địa phương và ghi thành danh mục riêng trong kế hoạch hàng năm để thực hiện;
c) Hướng dẫn các ngành, địa phương thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án khác trên địa bàn với các dự án bố trí dân cư trong Quy hoạch.
3. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc bố trí vốn cho các dự án bố trí dân cư trong Quy hoạch theo kế hoạch hàng năm;
b) Thực hiện cấp phát, theo dõi cấp phát, hướng dẫn và giám sát chi tiêu tài chính của các dự án bố trí dân cư trong Quy hoạch.
4. Sở Xây dựng
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khảo sát, thẩm định và xây dựng các cụm, tuyến dân cư tập trung;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND quận, huyện liên quan thực hiện tốt quản lý quy hoạch xây dựng, giải quyết nhanh các thủ tục và thẩm định các thủ tục theo thẩm quyền.
5. Các sở, ngành khác
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế, Công an thành phố,....căn cứ chức năng, nhiệm vụ của phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cụ thể hóa quy hoạch trong kế hoạch hàng năm và 05 năm trình UBND thành phố xem xét, phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.
6. UBND quận, huyện
a) Căn cứ vào Quy hoạch và kế hoạch được phê duyệt của thành phố, xây dựng kế hoạch cụ thể bố trí dân cư hàng năm và 05 năm của địa phương mình để triển khai thực hiện;
b) Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia thực hiện có hiệu quả kế hoạch hàng năm đã được phê duyệt;
c) Thực hiện lồng ghép nguồn vốn của các chương trình, dự án và nguồn vốn hợp pháp khác trên địa bàn với nguồn vốn bổ sung từ ngân sách thành phố để thực hiện chương trình; đầu tư tập trung, có trọng điểm các dự án thuộc chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Kiểm tra, giám sát việc quản lý và thực hiện các dự án trên địa bàn, đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, đối tượng, chế độ, chính sách của chương trình bố trí dân cư và các quy định hiện hành có liên quan;
đ) Đề xuất với UBND thành phố các giải pháp và chính sách triển khai thực hiện quy hoạch.
7. Đối với các ngân hàng
Căn cứ vào kế hoạch vốn của dự án, đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố và Ngân hàng phát triển Việt Nam chi nhánh thành phố Cần Thơ xem xét, tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ vốn để dự án triển khai đúng theo kế hoạch đã định. Ngoài ra, nếu các ngân hàng khác có những chương trình, chính sách liên quan đến đối tượng bố trí dân cư thì đề nghị phối hợp với UBND thành phố Cần Thơ, UBND quận, huyện và các ngành chức năng để cùng triển khai thực hiện chương trình, chính sách đó.
8. Trách nhiệm của các hộ dân
Đồng thuận với chính quyền trong thực thi các chính sách, giải pháp đã đề xuất. Phát huy tính nhân đạo, tinh thần tương thân tương ái để hỗ trợ các hộ dân, đặc biệt là các hộ nghèo, hộ cận nghèo ổn định cuộc sống. Các hộ dân trong các khu cụm dân cư phải có trách nhiệm cao trong việc đảm bảo trật tự an toàn, xóa bỏ tệ nạn xã hội, xây dựng cộng đồng văn minh sạch đẹp và tuân thủ các quy chế quản lý của các khu, cụm dân cư.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN KỲ THỰC HIỆN QUY HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số: 98/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
|
|
| Phân kỳ thực hiện | ||||||||||||||
STT | Quận, huyện, xã, phường | Tổng số hộ cần bố trí ổn định | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Định hướng đến năm 2030 | ||||||||||
Ổn định tại chỗ | Đến cụm dân cư tập trung mới | Xen ghép cụm tuyến dân cư cũ | Ổn định tại chỗ | Đến cụm dân cư tập trung mới | Xen ghép cụm tuyến dân cư cũ | Ổn định tại chỗ | Đến cụm dân cư tập trung mới | Xen ghép cụm tuyến dân cư cũ | Ổn định tại chỗ | Đến cụm dân cư tập trung mới | Xen ghép cụm tuyến dân cư cũ | Ổn định tại chỗ | Đến cụm dân cư tập trung mới | Xen ghép cụm tuyến dân cư cũ | |||
| TOÀN THÀNH PHỐ | 9.353 | 446 | 462 | 376 | 450 | 444 | 341 | 520 | 110 | 424 | 637 | 604 | 495 | 3.774 |
| 270 |
A | Quận Ninh Kiều | 198 |
|
| 57 |
|
| 45 |
|
| 61 |
|
| 35 |
|
|
|
1 | Phường An Bình | 12 |
|
| 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Phường An Hòa | 53 |
|
| 15 |
|
| 15 |
|
| 23 |
|
|
|
|
|
|
3 | Phường An Hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Phường An Khánh | 50 |
|
| 10 |
|
| 10 |
|
| 15 |
|
| 15 |
|
|
|
5 | Phường An Lạc | 83 |
|
| 20 |
|
| 20 |
|
| 23 |
|
| 20 |
|
|
|
6 | Phường An Nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Phường Tân An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Quận Ô Môn | 987 | 52 |
| 63 | 60 | 310 | 55 | 60 |
| 60 | 62 |
| 79 | 186 |
|
|
1 | Phường Châu Văn Liêm | 177 | 20 |
| 5 | 20 |
| 5 | 20 |
| 10 | 20 |
| 9 | 68 |
|
|
2 | Phường Long Hưng | 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Phường Phước Thới | 310 |
|
|
|
| 310 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Phường Thới An | 420 | 30 |
| 40 | 30 |
| 40 | 30 |
| 40 | 30 |
| 62 | 118 |
|
|
5 | Phường Thới Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Phường Thới Long | 38 |
|
| 10 |
|
| 10 |
|
| 10 |
|
| 8 |
|
|
|
7 | Phường Trường Lạc | 40 |
|
| 8 | 10 |
|
| 10 |
|
| 12 |
|
|
|
|
|
C | Quận Bình Thủy | 570 | 35 |
| 12 | 40 | 134 | 10 | 50 |
| 50 | 78 |
| 60 | 101 |
|
|
1 | Phường Bùi Hữu Nghĩa | 203 | 20 |
| 2 | 20 |
|
| 20 |
|
| 40 |
|
| 101 |
|
|
2 | Phường Long Hòa | 183 | 15 |
|
| 20 |
|
| 30 |
| 40 | 38 |
| 40 |
|
|
|
3 | Phường An Thới | 50 |
|
| 10 |
|
| 10 |
|
| 10 |
|
| 20 |
|
|
|
4 | Phường Trà An | 102 |
|
|
|
| 102 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Phường Trà Nóc | 32 |
|
|
|
| 32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D | Quận Cái Răng | 214 | 10 |
|
| 10 |
|
| 10 | 110 |
| 35 |
|
| 39 |
|
|
1 | Phường Ba Láng | 135 |
|
|
|
|
|
|
| 110 |
| 25 |
|
|
|
|
|
2 | Phường Phú Thứ | 79 | 10 |
|
| 10 |
|
| 10 |
|
| 10 |
|
| 39 |
|
|
E | Quận Thốt Nốt | 567 | 97 |
| 30 | 55 |
| 10 | 65 |
|
| 71 |
|
| 239 |
|
|
1 | Phường Tân Hưng | 13 | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Phường Tân Lộc | 414 | 30 |
| 2 | 40 |
|
| 50 |
|
| 60 |
|
| 232 |
|
|
3 | Phường Thạnh Hòa | 10 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Phường Thới Thuận | 29 | 9 |
| 10 |
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Phường Thốt Nốt | 42 | 10 |
| 6 | 10 |
|
| 10 |
|
| 6 |
|
|
|
|
|
6 | Phường Thuận An | 12 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Phường Thuận Hưng | 8 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Phường Trung Kiên | 27 | 5 |
|
| 5 |
|
| 5 |
|
| 5 |
|
| 7 |
|
|
9 | Phường Trung Nhứt | 12 |
|
| 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
F | Huyện Vĩnh Thạnh | 3.030 | 120 | 462 | 70 | 150 |
| 90 | 180 |
| 123 | 224 |
| 155 | 1.186 |
| 270 |
1 | TT Thạnh An | 1.267 | 40 | 50 | 30 | 60 |
| 40 | 80 |
| 60 | 100 |
| 80 | 537 |
| 190 |
2 | TT Vĩnh Thạnh | 351 | 10 | 49 | 10 | 10 |
| 20 | 10 |
| 23 | 10 |
| 25 | 104 |
| 80 |
3 | Xã Thạnh Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Xã Thạnh Mỹ | 200 | 10 | 150 |
| 10 |
|
| 10 |
|
| 10 |
|
| 10 |
|
|
5 | Xã Thạnh Quới | 280 | 20 | 35 |
| 30 |
|
| 30 |
|
| 40 |
|
| 125 |
|
|
6 | Xã Thạnh Thắng | 45 |
| 45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Xã Thạnh Tiến | 118 | 10 | 74 |
| 10 |
|
| 10 |
|
| 14 |
|
|
|
|
|
8 | Xã Vĩnh Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Xã Vĩnh Trinh | 769 | 30 | 59 | 30 | 30 |
| 30 | 40 |
| 40 | 50 |
| 50 | 410 |
|
|
G | Huyện Cờ Đỏ | 2.610 | 70 |
| 60 | 80 |
| 61 | 100 |
| 55 | 110 | 604 | 60 | 1.410 |
|
|
1 | TT Cờ Đỏ | 342 | 5 |
| 20 | 5 |
| 20 | 5 |
| 20 | 5 | 184 | 33 | 45 |
|
|
2 | Xã Đông Thắng | 15 | 5 |
|
| 5 |
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Xã Đông Hiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Xã Thới Đông | 110 | 5 |
| 10 | 5 |
| 10 | 5 |
| 10 |
|
|
| 65 |
|
|
5 | Xã Thới Xuân | 67 | 5 |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 11 | 21 |
|
|
6 | Xã Trung An | 581 | 10 |
|
| 20 |
|
| 30 |
|
| 40 |
|
| 481 |
|
|
7 | Xã Trung Hưng | 1.225 | 30 |
|
| 30 |
|
| 40 |
|
| 50 | 420 |
| 655 |
|
|
8 | Xã Trung Thạnh | 31 |
|
| 15 |
|
| 16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Xã Thạnh Phú | 239 | 10 |
| 10 | 10 |
| 10 | 10 |
| 20 | 10 |
| 16 | 143 |
|
|
H | Huyện Phong Điền | 401 | 13 |
| 30 | 10 |
| 33 | 10 |
| 40 | 10 |
| 60 | 195 |
|
|
1 | TT Phong Điền | 33 |
|
| 5 |
|
| 5 |
|
| 10 |
|
| 13 |
|
|
|
2 | Xã Giai Xuân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Xã Mỹ Khánh | 24 |
|
| 5 |
|
| 5 |
|
| 5 |
|
| 9 |
|
|
|
4 | Xã Nhơn Ái | 28 |
|
| 5 |
|
| 5 |
|
| 5 |
|
| 13 |
|
|
|
5 | Xã Nhơn Nghĩa | 308 | 10 |
| 10 | 10 |
| 18 | 10 |
| 20 | 10 |
| 25 | 195 |
|
|
6 | Xã Tân Thới | 8 | 3 |
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Xã Trường Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
K | Huyện Thới Lai | 776 | 49 |
| 54 | 45 |
| 37 | 45 |
| 35 | 47 |
| 46 | 418 |
|
|
1 | TT Thới lai | 181 |
|
| 10 |
|
| 10 |
|
| 10 |
|
| 21 | 130 |
|
|
2 | Xã Tân Thạnh | 120 | 10 |
| 5 | 10 |
| 5 | 10 |
| 5 | 10 |
| 5 | 60 |
|
|
3 | Xã Thới Thạnh | 280 | 10 |
| 5 | 10 |
| 5 | 10 |
| 15 | 10 |
| 20 | 195 |
|
|
4 | Xã Định Môn | 20 |
|
| 5 | 5 |
|
| 5 |
|
| 5 |
|
|
|
|
|
5 | Xã Trường Thành | 50 | 5 |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
|
| 15 |
|
|
6 | Xã Trường Xuân | 35 |
|
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
|
| 5 |
|
| 10 |
|
|
7 | Xã Trường Xuân B | 30 | 5 |
| 8 | 5 |
|
| 5 |
|
| 7 |
|
|
|
|
|
8 | Xã Trường Xuân A | 40 | 5 |
| 5 | 5 |
| 7 | 5 |
|
| 5 |
|
| 8 |
|
|
9 | Xã Đông Thuận | 10 | 7 |
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Xã Trường Thắng | 10 | 7 |
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN QUY HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Tổng vốn đầu tư thực hiện quy hoạch đến 2030
a) Phân kỳ vốn đầu tư
ĐVT: Triệu đồng
STT | Hạng mục | Tổng vốn | Cơ cấu (%) | Phân kỳ | |
Giai đoạn 2016-2020 | Giai đoạn định hướng đến năm 2030 | ||||
| TỔNG ĐẦU TƯ | 555.395 | 100,00 | 392.663 | 162.732 |
| Tỉ lệ từng giai đoạn (%) | 100,00 |
| 70,70 | 29,30 |
I | Chương trình bố trí dân cư | 355.821 | 64,07 | 279.380 | 76.441 |
1 | Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng | 236.151 | 42,52 | 211.400 | 24.751 |
| Cụm dân cư tập trung theo Quyết định 1776/QĐ-TTg | 140.850 | 25,36 | 140.850 |
|
| Xã, phường, thị trấn nhận dân xen ghép | 95.301 | 17,16 | 70.550 | 24.751 |
2 | Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình | 119.550 | 21,53 | 67.860 | 51.690 |
3 | Tập huấn cán bộ dân cư | 120 | 0,022 | 120 |
|
II | Các chương trình khác | 199.574 | 35,93 | 113.283 | 86.291 |
1 | Đầu tư đất ở và nhà ở | 163.340 | 29,41 | 92.716 | 70.624 |
2 | Đạo tạo nghề cho lao động | 36.234 | 6,52 | 20.567 | 15.667 |
b) Phân nguồn vốn đầu tư
ĐVT: Triệu đồng
STT | Hạng mục | Tổng vốn | Cơ cấu (%) | Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương | Vay ngân hàng | Huy động |
|
| ||||||||
| TỔNG ĐẦU TƯ | 555.395 | 100,00 | 255.850 | 41.954 | 233.765 | 23.826 |
|
| Tỉ lệ từng đối tượng (%) | 100,00 |
| 46,07 | 7,55 | 42,09 | 4,29 |
|
I | Chương trình bố trí dân cư | 355.821 | 64,07 | 237.733 | 23.837 | 70.425 | 23.826 |
|
1 | Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng | 236.151 | 42,52 | 118.075 | 23.825 | 70.425 | 23.826 |
|
| Cụm dân cư tập trung theo Quyết định 1776/QĐ-TTg | 140.850 | 25,36 | 70.425 |
| 70.425 |
|
|
| Xã, phường, thị trấn nhận dân xen ghép | 95.301 | 17,16 | 47.650 | 23.825 |
| 23.826 |
|
2 | Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình | 119.550 | 21,53 | 119.550 |
|
|
|
|
3 | Tập huấn cán bộ dân cư | 120 | 0,022 | 108 | 12 |
|
|
|
II | Các chương trình khác | 199.574 | 35,93 | 18.117 | 18.117 | 163.340 |
|
|
1 | Đầu tư đất ở và nhà ở | 163.340 | 29,41 |
|
| 163.340 |
|
|
2 | Đạo tạo nghề cho lao động | 36.234 | 6,52 | 18.117 | 18.117 |
|
|
|
2. Kế hoạch vốn đầu tư đến 2020
a) Kế hoạch vốn đầu tư theo năm
ĐVT: Triệu đồng
STT | Hạng mục | Tổng vốn | Cơ cấu (%) | Phân theo kế hoạch | |||
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||
| TỔNG ĐẦU TƯ | 392.663 | 100,00 | 80.205 | 79.728 | 121.097 | 111.632 |
I | Chương trình bố trí dân cư | 279.380 | 71,15 | 52.807 | 53.376 | 98.607 | 74.590 |
1 | Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng | 211.400 | 53,84 | 36.275 | 37.590 | 85.135 | 52.400 |
- | Cụm dân cư tập trung theo Quyết định 1776/QĐ-TTg | 140.850 | 35,87 | 17.475 | 20.540 | 63.935 | 38.900 |
- | Xã, phường, thị trấn nhận dân xen ghép | 70.550 | 17,97 | 18.800 | 17.050 | 21.200 | 13.500 |
2 | Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình | 67.860 | 17,28 | 16.412 | 15.786 | 13.472 | 22.190 |
3 | Tập huấn cán bộ dân cư | 120 | 0,03 | 120 |
|
|
|
II | Các chương trình khác | 113.283 | 28,85 | 27.398 | 26.352 | 22.490 | 37.043 |
1 | Đầu tư đất ở và nhà ở | 92.716 | 23,61 | 22.424 | 21.568 | 18.407 | 30.317 |
2 | Đạo tạo nghề cho lao động | 20.567 | 5,24 | 4.974 | 4.784 | 4.083 | 6.725 |
b) Phân nguồn vốn đầu tư
ĐVT: Triệu đồng
STT | Hạng mục | Tổng vốn | Cơ cấu (%) | Phân theo nguồn vốn | |||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương | Vay ngân hàng | Huy động | ||||
| TỔNG ĐẦU TƯ | 392.663 | 100,00 | 183.951 | 27.933 | 163.141 | 17.638 |
I | Chương trình bố trí dân cư | 279.380 | 71,15 | 173.668 | 17.650 | 70.425 | 17.638 |
1 | Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng | 211.400 | 53,84 | 105.700 | 17.638 | 70.425 | 17.638 |
| Cụm dân cư tập trung theo Quyết định 1776/QĐ-TTg | 140.850 | 35,87 | 70.425 |
| 70.425 |
|
| Xã, phường, thị trấn nhận dân xen ghép | 70.550 | 17,97 | 35.275 | 17.638 |
| 17.638 |
2 | Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình | 67.860 | 17,28 | 67.860 |
|
|
|
3 | Tập huấn cán bộ dân cư | 120 | 0,03 | 108 | 12 |
|
|
II | Các chương trình khác | 113.283 | 28,85 | 10.284 | 10.284 | 92.716 |
|
1 | Đầu tư đất ở và nhà ở | 92.716 | 23,61 |
|
| 92.716 |
|
2 | Đạo tạo nghề cho lao động | 20.567 | 5,24 | 10.284 | 10.284 |
|
|
- 1 Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư trên địa bàn giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3 Quyết định 1357/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án di dân tổng thể ra khỏi vùng sạt lở, ngập lụt nguy hiểm và quy hoạch bố trí dân cư phòng tránh thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025
- 4 Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn và đối tượng chính sách xã hội khác do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2015 sửa đổi Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch bố trí dân cư phòng tránh thiên tai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 10 Thông tư 03/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 1776/QĐ-TTg về Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11 Quyết định 3881/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014 - 2020
- 12 Luật đất đai 2013
- 13 Quyết định 1515/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến 2030 và tầm nhìn đến 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 33/2011/QĐ-TTg về miễn tiền sử dụng đất ở cho hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 18 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 1 Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch bố trí dân cư phòng tránh thiên tai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 2 Quyết định 3881/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014 - 2020
- 3 Quyết định 1357/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án di dân tổng thể ra khỏi vùng sạt lở, ngập lụt nguy hiểm và quy hoạch bố trí dân cư phòng tránh thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025
- 4 Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư trên địa bàn giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025 do tỉnh Kon Tum ban hành