THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 984/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2008 |
VỀ VIỆC CẤP BẰNG TỔ QUỐC GHI CÔNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi Người có công với cách mạng của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội số 26/2005/PL-UBTVQH, ngày 29 tháng 9 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi Người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tờ trình số 30/TTr-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2008);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
118 LIỆT SĨ ĐƯỢC CẤP BẰNG "TỔ QUỐC GHI CÔNG"
(Ban hành kèm theo Quyết định số 984/QĐ-TTg ngày 24/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Liệt sĩ: Lê Võ, Trưởng ban bảo vệ dân phố,
Nguyễn quán : xã Quế Xuân, huyện Quế Sơn, thành phố Đà Nẵng,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 01 tháng 10 năm 2006;
2. Liệt sĩ: Phạm Văn Thìn, Cán sự Sở Ngoại vụ tỉnh Điện Biên,
Nguyên quán: xã Tản Lĩnh, huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 25 tháng 5 năm 2007;
3. Liệt sĩ: Đoàn Tiệm, Đội trưởng đội công tác Ban Tổ chức tỉnh uỷ,
Nguyên quán: xã Hoài Thanh Tây, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 10 tháng 8 năm 1968;
4. Liệt sĩ: Phạm Hoạch, Thương binh 1/4,
Nguyên quán: xã Sơn Mỹ, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 17 tháng 5 năm 2007;
5. Liệt sĩ: Phan Văn, Trưởng Công an thôn,
Nguyên quán: xã Nhơn An, huyện An Nhơn, tỉnh Bình Định,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 23 tháng 11 năm 1955;
6. Liệt sĩ: Đào Ngọc Thái, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 02 tháng 7 năm 2006;
7. Liệt sĩ: Đỗ Hữu Nhân, Thương binh 1/4 (81%)
Nguyên quán: xã Trung Sơn, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 06 tháng 8 năm 2007;
8. Liệt sĩ: Nguyễn Mạnh Quyết, Thương binh 1/4 (61%)
Nguyễn quán: xã Dĩnh Kế, thị xã Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 07 tháng 10 năm 2007;
9. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Bẩy, Thương binh 1/4 (83%)
Nguyên quán:Phường Lê Lợi, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 13 tháng 7 năm 2007;
10. Liệt sĩ: Vương Anh Suốt, Thương binh 1/4 (81%)
Nguyên quán: xã Ninh Xá, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 09 tháng 9 năm 2006;
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI:
11. Liệt sĩ: Nguyễn Quảng Ba, Thương binh 1/4 (91%)
Nguyên quán: xã Mê Linh, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 23 tháng 2 năm 2008;
12. Liệt sĩ: Nguyễn Thanh Long, Thương binh 1/4 (91%)
Nguyên quán: xã Đại Xuân, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 08 tháng 1 năm 2008;
13. Liệt sĩ: Vũ Đình Nhu, Thương binh 1/4 (81%)
Nguyên quán: xã Yên Thắng, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 20 tháng 9 năm 2007;
14. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Chương, Thủ kho xăng dầu,
Nguyên quán: xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 25 tháng 5 năm 1965;
15. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Quỳnh, Thương binh 1/4 (81%)
Nguyên quán: xã Quỳnh Phú, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 26 tháng 11 năm 2006;
16. Liệt sĩ: Nguyễn Mậu Châu, Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Thạch vĩnh, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 24 tháng 8 năm 1971;
17. Liệt sĩ: Đoàn Văn Thu, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã Long Phước, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 14 tháng 9 năm 1973;
18. Liệt sĩ: Trần Văn Ớt, Cơ sở cách mạng,
Nguyên quán: xã Long Phước, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 18 tháng 12 năm 1957;
19. Liệt sĩ: Nguyễn Ngọc Tân, Thương binh 1/4 (91%)
Nguyên quán: xã Xuyên Phước, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 26 tháng 8 năm 2001;
20. Liệt sĩ: Phạm Văn Rỹ, Thương binh 1/4 (96%),
Nguyên quán: xã Khánh Công, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 20 tháng 7 năm 2007;
21. Liệt sĩ: Ngô Kim Quang, Cán bộ Văn phòng Trường Y sỹ Liên khu 3 và 4,
Nguyên quán: xã Vũ Quý, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, ngày 28 tháng 01 năm 1950;
22. Liệt sĩ: Ngô Văn Nguyện, Đại uý Công an nhân dân,
Nguyên quán: xã Hưng Khánh Trung, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 08 tháng 01 năm 2002;
23. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Huy, Công nhân xây dựng,
Nguyên quán: xã Lam Điền, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 04 tháng 09 năm 2006;
24. Liệt sĩ: Lê Văn Ấp, Tiểu đội phó Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Nguyễn Phích, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 05 tháng 5 năm 1963;
25. Liệt sĩ: Trần Văn Nhiên, Thương binh 2/4 (61%),
Nguyên quán: xã Định Bình, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 02 tháng 3 năm 1998;
26. Liệt sĩ: Đỗ Minh Hiến, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Thượng Cốc, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hoà Bình,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 01 tháng 6 năm 2007;
27. Liệt sĩ: Đặng Văn Thường, Thương binh 2/4 (75%),
Nguyên quán: xã Minh Tân, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 20 tháng 5 năm 2007;
28. Liệt sĩ: Đỗ Đức Giàng, Thương binh 2/4 (61%),
Nguyên quán: xã Phan Sào Nam, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 23 tháng 2 năm 2003;
29. Liệt sĩ: Nguyễn Ngọc Oanh, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Tân Tiến, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 24 tháng 3 năm 2005;
30. Liệt sĩ: Võ Công Nhung, Tiểu đội trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Duy An, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 15 tháng 2 năm 1968;
31. Liệt sĩ: Nguyễn Hữu Hà, Giao thông viên Ty bưu điện Hà Nội,
Nguyên quán: xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tháng 10 năm 1949,
32. Liệt sĩ: Đỗ Như Bình, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nôi,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 21 tháng 11 năm 2007;
33. Liệt sĩ: Dương Minh Hải, Thương binh 4/4 (30%),
Nguyên quán: số 5 Nhà Thờ, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 15 tháng 2 năm 2007;
34. Liệt sĩ: Phùng Ngọc Đức, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Đại Đồng, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 08 tháng 8 năm 1994;
35. Liệt sĩ: Nguyễn Công Hữu, Thương binh 3/4 (42%),
Nguyên quán: xã Kiền Bái, huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 07 tháng 8 năm 1989;
36. Liệt sĩ: Phạm Hữu Quỳnh, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Tiên Cường, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 18 tháng 5 năm 2007;
37. Liệt sĩ: Phạm Văn Thông, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã An Lư, huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 11 tháng 10 năm 2006;
38. Liệt sĩ: Đào Xuân Thịnh, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Cao Viên, huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 12 tháng 6 năm 2007;
39. Liệt sĩ: Nguyễn Trường Giang, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Trịnh Xá, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 26 tháng 1 năm 2008;
40. Liệt sĩ: Nguyễn Xuân Chi, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Quảng Phú, huyện Ứng Hoà, tỉnh Hà Tây,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 14 tháng 10 năm 2007;
41. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Gặp, Chiến sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Hoà Hưng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tháng 10 năm 1948;
42. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Quang, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã Vĩnh Viễn, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 22 tháng 10 năm 1971;
43. Liệt sĩ: Nguyễn Danh Tiến, Thương binh 2/4 (68%),
Nguyên quán: xã Tiên Phương, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 04 tháng 2 năm 2006;
44. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Ninh, Công nhân Ty giao thông vận tải,
Nguyên quán: xã Nghĩa Hùng, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 28 tháng 5 năm 1968;
45. Liệt sĩ: Phạm Văn Dương, Thương binh 1/4 (85%),
Nguyên quán: xã An Hưng, huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 29 tháng 11 năm 2007;
46. Liệt sĩ: Trần Đức Phiên, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Tam Thanh, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 04 tháng 8 năm 2007;
47. Liệt sĩ: Vũ Thế Trần, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Nam Hải, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 12 tháng 3 năm 2007;
48. Liệt sĩ: Thái Viết Vui, Thương binh 1/4 (95%),
Nguyên quán: xã Nghi Vạn, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 26 tháng 8 năm 2007;
49. Liệt sĩ: Lương Văn Thắng, Cán bộ xã,
Nguyên quán: xã Tam Quang, huyện Tam Dương, tỉnh Nghệ An,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 27 tháng 8 năm 2005;
50. Liệt sĩ: Bùi Ngọc Chúc, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Xuân Viên, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 03 tháng 5 năm 2006;
51. Liệt sĩ: Lê Văn Yên, Thương binh 2/4 (71%),
Nguyên quán: phường Nông Trang, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 24 tháng 10 năm 2004;
52. Liệt sĩ: Nguyễn Như, Phó ban nông hội xã,
Nguyên quán: xã Điện Thăng, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 19 tháng 4 năm 1951;
53. Liệt sĩ: Lê Văn Thành, Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Quế Tân, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 01 tháng 01 năm 1968;
54. Liệt sĩ: Nguyễn Thành Đạt, Tiểu đội trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Tam Thăng, huyện Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 14 tháng 12 năm 1966;
55. Liệt sĩ: Nguyễn Xuân Cảnh, Quân y sỹ Quân đội nhân dân Việt nam,
Nguyên quán: xã Bình Tú, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 13 tháng 5 năm 1969;
56. Liệt sĩ: Trần Đình Hưng, Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Quế Mỹ, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 05 tháng 11 năm 1970;
57. Liệt sĩ: Lê Văn Hậu, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã Đại Cường, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 23 tháng 12 năm 1969;
58. Liệt sĩ: Ngô Mậu Lộc, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã An Thuỷ, huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 12 tháng 11 năm 1948;
59. Liệt sĩ: Bùi Chương, Đại đội trưởng dân quân,
Nguyên quán: xã Đồng Phú, huyện Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 15 tháng 6 năm 1949;
60. Liệt sĩ: Lê Thanh Hiệp, Đội viên dân quân,
Nguyên quán: xã Phú Thuỷ, huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 04 tháng 10 năm 1947;
61. Liệt sĩ: Lê Văn Hề, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã An Thuỷ, huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 28 tháng 12 năm 1947;
62. Liệt sĩ: Nguyễn Đình Phúc, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã Ngư Thuỷ Nam, huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 05 tháng 12 năm 1949;
63. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Dương, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã Ngư Thuỷ Nam, huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 05 tháng 12 năm 1949;
64. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Đoàn, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã Ngư Thuỷ Nam, huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 18 tháng 8 năm 1948;
65. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Mạnh, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã Ngư Thuỷ Nam, huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 05 tháng 12 năm 1949;
66. Liệt sĩ: Phạm Thoả, Tiểu đội trưởng du kích,
Nguyên quán: xã Phú Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 15 tháng 4 năm 1949;
67. Liệt sĩ: Nguyễn Đình Nuôi, Chủ tịch lâm thời xã,
Nguyên quán: xã Ngư Thuỷ Nam, huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 05 tháng 12 năm 1949;
68. Liệt sĩ: Trần Hữu Kỉnh, Chủ tịch lâm thời xã,
Nguyên quán: xã Ngư Thuỷ Nam, huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 07 tháng 10 năm 1947;
69. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Đê, Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Phong Thuỷ, huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 19 tháng 5 năm 1968;
70. Liệt sĩ: Lê Thị Lan, Đội viên dân quân,
Nguyên quán: xã Hải Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 21 tháng 12 năm 1967;
71. Liệt sĩ: Mai Xuân Thạch, Trung đội phó dân quân,
Nguyên quán: xã Mai Hoá, huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 10 tháng 1 năm 1968;
72. Liệt sĩ: Nguyễn Thị Loan, Đội viên dân quân,
Nguyên quán: xã Xuân Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 31 tháng 8 năm 1968;
73. Liệt sĩ: Phạm Văn Đăng, Trung đội trưởng dân quân,
Nguyên quán: xã Nhân Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 05 tháng 10 năm 1968;
74. Liệt sĩ: Lê Thị Hoa, Công nhân,
Nguyên quán: xã An Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 25 tháng 1 năm 1967;
75. Liệt sĩ: Nguyễn Thôi, Giáo viên Phòng giáo dục huyên ,
Nguyên quán: xã Tân Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 19 tháng 6 năm 1966;
76. Liệt sĩ: Lê Thái Thịnh, Thương binh 1/4 (83%),
Nguyên quán: xã Quảng Phương, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 26 tháng 4 năm 2006;
77. Liệt sĩ: Lê Công Nam, Học sinh Trường trung học Hoang Hoà Thám,
Nguyên quán: xã Hoa Thuỷ, huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 06 tháng 11 năm 1999;
78. Liệt sĩ: Nguyễn Đình Hoà, Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Sơn Hoà, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 10 tháng 5 năm 1954;
79. Liệt sĩ: Trần Văn Thọ, Thiếu uý Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Nỗ Lực, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 08 tháng 8 năm 1961;
80. Liệt sĩ: Bùi Văn Quảng, Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Nam Hùng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 25 tháng 3 năm 2005;
81. Liệt sĩ: Lương Văn Lân, Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Thượng Nung, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 02 tháng 6 năm 2006;
82. Liệt sĩ: Lù Văn Đức, Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Bản Giang, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 09 tháng 9 năm 2007;
83. Liệt sĩ: Nguyễn Đức Tùng, Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Vinh Hưng, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 04 tháng 10 năm 2007;
84. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Tài, Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 24 tháng 8 năm 2007;
85. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Tại, Đại uý Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Việt Hưng, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 15 tháng 03 năm 1979;
86. Liệt sĩ: Phạm Ngọc Chương, Trung uý Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Yên Hiệp, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 24 tháng 3 năm 2006;
87. Liệt sĩ: Võ Văn Thắng, Trung tá Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Thanh Liên, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 14 tháng 5 năm 2006;
88. Liệt sĩ: Vũ Văn Học, Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Đồng Sơn, huyện Nam Ninh, tỉnh Nam Định,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 29 tháng 7 năm 1979;
89. Liệt sĩ: Huỳnh Văn Nghiêm, Cán bộ địch vận,
Nguyên quán: xã Mỹ Phong, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tháng 01 năm 1952;
90. Liệt sĩ: Võ Văn Ngữ, Cán bộ giao liên huyện,
Nguyên quán: xã Phú Thạnh Đông, huyện Gò Công, tỉnh Tiền Giang,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 30 tháng 4 năm 1964;
91. Liệt sĩ: Lê Văn Huế, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Đông Hoà, huyện, Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 02 tháng 7 năm 2007;
92. Liệt sĩ: Lê Viết Soạn, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Định Thành, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hoá,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 02 tháng 6 năm 2007;
93. Liệt sĩ: Lê Văn Hưu, Thương binh 1/4 (91%),
Nguyên quán: xã Hoá Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 01 tháng 3 năm 2008;
94. Liệt sĩ: Lê Văn Bảy, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã Thiện Mỹ, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 28 tháng 5 năm 1964;
95. Liệt sĩ: Lê Văn Kiến, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã Hiếu Thành, huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 16 tháng 7 năm 1970;
96. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Bò, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã Phú Thành, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 25 tháng 10 năm 1970;
97. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Hai, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã Mỹ Thuận, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 06 tháng 10 năm 1960;
98. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Sáu, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã An Đức, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 05 tháng 02 năm 1962;
99. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Trạng, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã Mỹ Phước, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 05 tháng 12 năm 1962;
100. Liệt sĩ: Trương Văn Nghĩa, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã An Phước, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 19 tháng 8 năm 1963;
101. Liệt sĩ: Đặng Văn Tiếu, Chiến sỹ giao liên,
Nguyên quán: xã Vĩnh Xuân, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 15 tháng 12 năm 1973;
102. Liệt sĩ: Dương Văn Sách, Cán bộ binh vận ấp,
Nguyên quán: xã Mỹ Hoà, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 16 tháng 11 năm 1970;
103. Liệt sĩ: Huỳnh Văn Giỏi, Cán bộ binh vận huyện,
Nguyên quán: xã Mỹ Phước, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 03 tháng 1 năm 1968;
104. Liệt sĩ: Lê Văn Vui, Cán bộ xã,
Nguyên quán: xã Đức Mỹ, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 19 tháng 3 năm 1973;
105. Liệt sĩ: Ngô Văn Tưởng, Phó ban nông hội xã,
Nguyên quán: xã Đồng Phú, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, tháng 4 năm 1961;
106. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Báo, Hội viên nông hội xã,
Nguyên quán: xã Nhơn Bình, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 27 tháng 1 năm 1968;
107. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Ba, Cơ sở cách mạng,
Nguyên quán: xã Mỹ An huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 25 tháng 11 năm 1969;
108. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Bé, Trưởng Công an ấp,
Nguyên quán: xã An Phước, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 29 tháng 1 năm 1961;
109. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Phu, Hội viên Nông hội đỏ,
Nguyên quán: xã Trung Ngãi, huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 14 tháng 6 năm 1970;
110. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Que On, Cán bộ Huyện đoàn,
Nguyên quán: xã Hiếu Thành, huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 10 tháng 4năm 1968;
111. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Song, Ủy viên ban binh vận huyện,
Nguyên quán: xã Mỹ Thuận, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 10 tháng 02 năm 1972;
112. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Tác, Bí thư chi đoàn Đoàn Văn công Ban tuyên huấn tỉnh,
Nguyên quán: xã Dân Thành, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 21 tháng 10 năm 1972;
113. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Tý, Đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam,
Nguyên quán: xã Xuân Hiệp, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 13 tháng 6 năm 1963;
114. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Xe, Y tá xã,
Nguyên quán: xã Trung Thành, huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 18 tháng 6 năm 1971;
115. Liệt sĩ: Trương Văn Quang, Trưởng ban kinh tài xã,
Nguyên quán: xã Tân Lược, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 01 tháng 12 năm 1967;
116. Liệt sĩ: Trần Văn Cường, Chiến sĩ giao liên xã,
Nguyên quán: xã Thiện Mỹ, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 19 tháng 10 năm 1970;
117. Liệt sĩ: Trần Văn Lanh, Phó công an xã,
Nguyên quán: xã Thạnh Đông, huyện Thạnh Hưng, tỉnh Đồng Tháp,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 17 tháng 11 năm 1968;
118. Liệt sĩ: Trần Văn Rô, Đội trưởng bảo vệ trại giam Ban an ninh tỉnh,
Nguyên quán: xã Tân Bình, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, năm 1967./.
- 1 Quyết định 1005/QĐ-TTg năm 2017 về cấp đổi, cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 989/QĐ-TTg năm 2017 về cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 990/QĐ-TTg năm 2017 về cấp đổi, cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 54/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 5 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 1 Quyết định 1005/QĐ-TTg năm 2017 về cấp đổi, cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 990/QĐ-TTg năm 2017 về cấp đổi, cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 989/QĐ-TTg năm 2017 về cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” do Thủ tướng Chính phủ ban hành