- 1 Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã của tỉnh Gia Lai
- 1 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 424/QĐ-TTCP năm 2021 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 984/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 29 tháng 10 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, THANH TRA TỈNH, CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, THANH TRA HUYỆN, CÁC PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 453/TTr-TTr ngày 25 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh; 02 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, Thanh tra huyện, các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và 01 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại theo Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ (Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh, Thanh tra tỉnh, các sở, ban ngành tỉnh; 02 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã đã được công bố tại Quyết định số 172/QĐ-UBND, Quyết định số 173/QĐ-UBND, Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Thanh tra tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, Thanh tra huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Giao Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan liên quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính chung trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
- Thanh tra tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, Thanh tra huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị và đăng tải đầy đủ các nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã thuộc phạm vi quản lý niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại đơn vị và trên Trang thông tin điện tử của đơn vị.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, Thanh tra huyện, các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, THANH TRA TỈNH, CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, THANH TRA HUYỆN, CÁC PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 984/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH | ||||||
1 | Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh 2.001928 | - Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. | Thanh tra tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | Không | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại; - Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
2 | Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh 2.001924 | - Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý. | Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | Không | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ; - Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN | ||||||
1 | Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện 2.001927 | - Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. | UBND cấp huyện, Thanh tra huyện; các phòng, ban, chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | Không | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ; - Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
2 | Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện 2.001920 | - Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý. | UBND cấp huyện, Thanh tra huyện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | Không | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ; - Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ | ||||||
1 | Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã 2.001925 | - Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. | UBND cấp xã | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | Không | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ; - Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, THANH TRA TỈNH, CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, THANH TRA HUYỆN, CÁC PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 984/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai)
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Quyết định đã công bố |
Thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh, Thanh tra tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh | |||
1 |
| Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh | Quyết định số 172/QĐ-UBND ngày 21/02/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh |
2 |
| Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh | Quyết định số 172/QĐ-UBND ngày 21/02/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh |
Thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, Thanh tra huyện, các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | |||
1 |
| Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện | Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 21/02/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh |
2 |
| Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện | Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 21/02/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh |
Thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | |||
1 |
| Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã | Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 21/02/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh |
- 1 Quyết định 1656/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 1672/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại ngành Thanh tra thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum