ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 985/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 15 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC HỖ TRỢ KHOÁN BẢO VỆ RỪNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1972/QĐ-UBND NGÀY 22/11/2010 CỦA UBND THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 80/2013/TTLT-BTC-BNN ngày 14/6/2013 của Liên Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 1972/QĐ-UBND ngày 22/11/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ bảo vệ rừng trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Liên Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính tại Tờ trình số 56/TTr-SNN-STC ngày 28/4/2014 về việc điều chỉnh mức hỗ trợ khoán bảo vệ rừng trên địa bàn thành phố tại Quyết định số 1972/QĐ-UBND ngày 22/11/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh nâng mức hỗ trợ khoán bảo vệ rừng trên địa bàn thành phố tại Quyết định số 1972/QĐ-UBND ngày 22/11/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ bảo vệ rừng trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2011-2015, như sau:
1.1. Mức khoán trực tiếp cho các chủ rừng:
- Mức khoán chung bảo vệ rừng ngập mặn: 200.000 đồng/ha/năm;
- Mức khoán bảo vệ rừng đồi núi trọng điểm: 400.000 đồng/ha/năm;
- Mức khoán bảo vệ rừng ngập mặn khu vực phải phá bỏ bờ bao đầm thủy sản xã Phù Long – huyện Cát Hải: 400.000 đồng/ha/năm (do điều kiện bảo vệ rừng ngập mặn khu vực quần đảo Cát Bà khó khăn và để đáp ứng chi phí bảo vệ rừng của các chủ rừng khi phải phá bỏ bờ đầm nuôi trồng thủy sản, chuyển đổi sinh kế sang hoạt động bảo vệ và phát triển rừng).
1.2. Thời hạn áp dụng: Năm 2014 và năm 2015.
- Phần kinh phí tăng thêm năm 2014, bổ sung từ nguồn kinh phí chương trình bảo vệ môi trường (dự kiến 1.211,6 triệu đồng).
- Năm 2015, kinh phí được cân đối chung trong dự toán ngân sách chi sự nghiệp nông nghiệp.
Điều 2. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 1972/QĐ-UBND ngày 22/11/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện; chủ trì, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ khoán bảo vệ rừng trên địa bàn thành phố giai đoạn năm 2011-2015 và đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ bảo vệ rừng mới cho giai đoạn tiếp theo theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước Hải Phòng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, quận liên quan và Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1 Quyết định 1972/QĐ-UBND năm 2010 về cơ chế, chính sách hỗ trợ bảo vệ rừng trên địa bàn thành phố Hải Phòng, giai đoạn 2011-2015
- 2 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành
- 3 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1 Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ khoán bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng theo Quyết định 38/2016/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 2877/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh mức hỗ trợ ảnh hưởng môi trường trong phạm vi bán kính từ trên 500m - 1000m quy định tại Quyết định 836/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 80/2013/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức, thời gian hỗ trợ thông qua khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn do tỉnh Điện Biên ban hành
- 6 Quyết định 2497/QĐ-UBND năm 2007 về mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng và chăm sóc rừng trồng phòng hộ, đặc dụng giao khoán quản lý bảo vệ rừng; khoanh nuôi tái sinh và bảo vệ rừng tự nhiên – nguồn kinh phí hỗ trợ của ngân sách Trung ương (thuộc chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng) do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2497/QĐ-UBND năm 2007 về mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng và chăm sóc rừng trồng phòng hộ, đặc dụng giao khoán quản lý bảo vệ rừng; khoanh nuôi tái sinh và bảo vệ rừng tự nhiên – nguồn kinh phí hỗ trợ của ngân sách Trung ương (thuộc chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng) do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức, thời gian hỗ trợ thông qua khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3 Quyết định 2877/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh mức hỗ trợ ảnh hưởng môi trường trong phạm vi bán kính từ trên 500m - 1000m quy định tại Quyết định 836/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ khoán bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng theo Quyết định 38/2016/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành