Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND TỈNH LÀO CAI
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
---------------

Số: 99/QĐ-SXD

Lào Cai, ngày 05 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH LÀO CAI THÁNG 1, THÁNG 2, THÁNG 3, QUÝ I NĂM 2016

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG

Căn cứ Quyết định số: 13/2009/QĐ-UBND ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Sở Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số: 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và công bố Chỉ số giá xây dựng;

Căn cứ văn bản số: 2431/UBND-QLĐT ngày 08/9/2011 của UBND tỉnh Lào Cai về việc lập và công bố Chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

Theo đề nghị của phòng Quản lý Kinh tế xây dựng- Sở Xây dựng Lào Cai.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố tập Chỉ số giá xây dựng công trình tỉnh Lào Cai tháng 1, tháng 2, tháng 3, quý I năm 2016 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy;
- HĐND, UBND tỉnh;
- Viện kinh tế-Bộ Xây dựng;
- Vụ kinh tế-Bộ Xây dựng;
- Sở Kế hoạch và ĐT, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các Sở có công trình chuyên ngành xây dựng;
- UBND các huyện, TP Lào Cai;
- Lãnh đạo Sở; .
- Lưu VT, QLKT.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Phạm Văn Tuất

 

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG TỈNH LÀO CAI

(Công bố kèm theo Quyết định số 99/QĐ-SXD ngày 05/4/2016 của Sở Xây dựng về việc Công bố Chỉ số giá xây dựng công trình tỉnh Lào Cai tháng 1, tháng 2, tháng 3, quý I năm 2016)

I. GIỚI THIỆU CHUNG:

1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong tập Chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình, thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) theo khu vực tỉnh Lào Cai, bao gồm các loại chỉ số giá sau:

- Chỉ số giá xây dựng công trình

- Chỉ số giá phần xây dựng

- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí, gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình.

- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.

2. Các từ ngữ trong tập Chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:

- Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.

- Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.

- Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

- Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

- Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

- Thời điểm gốc là thời điểm được lựa chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.

- Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.

3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng 1 là “Chỉ số giá xây dựng công trình” đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật liệu nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).

Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.

Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng 2 là theo cơ cấu chi phí đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp chi phí phần xây dựng, phần thiết bị, phần chi phí khác.

Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại Bảng 3 là “ Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.

Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng 4 là “Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu” phản ánh mức độ biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân tháng 1, tháng 2, tháng 3, quý I năm 2016 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2015.

4. Các chỉ số giá xây dựng tháng 1, tháng 2, tháng 3, quý I năm 2016 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tại quý I năm 2016.

Chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại các tháng của quý I năm 2016 tương ứng.

5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại tập Chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập tại Lào Cai, các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở trong nước. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.

Giá xây dựng công trình tính tại năm 2015 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.

6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.

Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.

II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG:

(tại các Bảng 1,Bảng 2,Bảng 3,Bảng 4)

Bảng 1

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2015=100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại công trình

Năm 2015

T1/2016

T2/2016

T3/2016

Quý I/2016

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

100

94,61

94,59

94,59

94,60

2

Công trình giáo dục

100

96,61

96,55

96,55

96,57

3

Công trình văn hóa

100

98,51

98,32

98,32

98,39

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

100

96,31

96,21

96,21

96,24

5

Công trình y tế

100

101,48

101,18

101,18

101,28

6

Công trình khách sạn

100

95,71

95,59

95,59

95,63

7

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

100

102,54

102,14

102,14

102,28

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

- Đường dây

100

88,17

88,16

88,16

88,17

 

- Trạm biến áp

100

105,76

105,27

105,27

105,43

2

Công trình công nghiệp dệt, may mặc

100

105,93

105,47

105,47

105,63

 

-Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa

100

105,18

104,72

104,72

104,88

3

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

100

103,17

102,78

102,78

102,91

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ:

 

 

 

 

 

 

- Đường Bê tông xi măng

100

96,11

96,23

96,23

96,19

 

- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

100

95,23

94,62

94,62

94,82

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

-Cầu, cống BTXM

100

91,29

91,18

91,18

91,22

3

Công trình sân bay:

 

 

 

 

 

 

- Đường băng cất hạ cánh

100

92,79

92,83

92,83

92,81

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

1

Công trình đập:

 

 

 

 

 

 

- Đập bê tông

100

93,29

93,37

93,37

93,34

 

- Kênh bê tông xi măng

100

96,46

96,57

96,57

96,54

 

- Tường chắn BTCT

100

92,59

92,77

92,77

92,71

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

1

Công trình hệ thống đường ống cấp nước

100

98,94

98,95

98,95

98,94

2

Công trình mạng thoát nước

100

94,20

94,29

94,29

94,26

3

Công trình xử lý nước thải

100

104,35

103,96

103,96

104,09

 

Bảng 2

CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2015=100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại công trình

Năm 2015

T1/2016

T2/2016

T3/2016

Quý I 2016

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

1

Công trình nhà ở

100

92,82

92,87

92,87

92,86

2

Công trình giáo dục

100

94,24

94,28

94,28

94,26

3

Công trình văn hóa

100

92,39

92,44

92,44

92,42

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

100

92,74

92,77

92,77

92,76

5

Công trình y tế

100

92,31

92,38

92,38

92,36

6

Công trình khách sạn

100

91,20

91,25

91,25

91,24

7

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

100

90,37

90,40

90,40

90,39

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

Đường dây

100

87,29

87,31

87,31

87,30

 

Trạm biến áp

100

91,78

91,81

91,81

91,80

2

Công trình công nghiệp dệt, may mặc

100

94,39

94,44

94,44

94,42

 

Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa

100

92,35

92,39

92,39

92,38

3

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

100

91,20

91,25

91,25

91,23

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

1

Công trình đường bộ:

 

 

 

 

 

 

Đường Bê tông xi măng

100

95,84

95,97

95,97

95,93

 

Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

100

95,03

94,42

94,42

94,62

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

Cầu, cống BTXM

100

91,17

91,07

91,07

91,10

3

Công trình sân bay:

 

 

 

 

 

 

Đường băng cất hạ cánh

100

92,07

92,13

92,13

92,11

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

Công trình đập:

 

 

 

 

 

1

Đập bê tông

100

92,74

92,84

92,84

92,81

2

Kênh bê tông ximăng

100

95,88

96,03

96,03

95,98

3

Tường chắn BTCT

100

92,59

92,77

92,77

92,71

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1

Công trình hệ thống đường ống cấp nước

100

98,94

98,95

98,95

98,94

2

Công trình thoát nước

100

94,20

94,29

94,29

94,26

3

Công trình xử lý nước thải

100

93,85

93,91

93,91

93,89

 


Bảng 3

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2015=100)

Đơn vị: %

Loại công trình

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Quý I/2016

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

I

Công trình xây dựng dân dụng

1

Công trình nhà ở

0,91

100,69

92,67

0,91

100,69

92,67

0,91

100,69

92,67

0,91

100,69

92,67

2

Công trình giáo dục

0,92

100,69

92,67

0,92

100,69

92,67

0,92

100,69

92,67

0,92

100,69

92,67

3

Công trình văn hóa

0,91

100,69

92,67

0,91

100,69

92,67

0,91

100,69

92,67

0,91

100,69

92,67

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

0,90

100,69

92,67

0,90

100,69

92,67

0,90

100,69

92,67

0,90

100,69

92,67

5

Công trình y tế

0,91

100,69

92,67

0,91

100,69

92,67

0,91

100,69

92,67

0,91

100,69

92,67

6

Công trình khách sạn

0,89

100,69

92,67

0,89

100,69

92,67

0,89

100,69

92,67

0,89

100,69

92,67

7

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

0,86

100,69

92,67

0,86

100,69

92,67

0,86

100,69

92,67

0,86

100,69

92,67

II

Công trình công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đường dây

0,84

100,69

92,67

0,84

100,69

92,67

0,84

100,69

92,67

0,84

100,69

92,67

 

- Trạm biến áp

0,88

100,69

92,67

0,88

100,69

92,67

0,88

100,69

92,67

0,88

100,69

92,67

2

Công trình công nghiệp dệt, may mặc

0,93

100,69

92,67

0,93

100,69

92,67

0,93

100,69

92,67

0,93

100,69

92,67

3

Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa

0,91

100,69

92,67

0,91

100,69

92,67

0,91

100,69

92,67

0,91

100,69

92,67

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

0,89

100,69

92,67

0,89

100,69

92,67

0,89

100,69

92,67

0,89

100,69

92,67

II

Công trình giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đường Bê tông xi măng

0,95

100,69

92,67

0,95

100,69

92,67

0,95

100,69

92,67

0,95

100,69

92,67

 

- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

0,95

100,69

92,67

0,94

100,69

92,67

0,94

100,69

92,67

0,94

100,69

92,67

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cầu, cống BTXM

0,88

100,69

92,67

0,88

100,69

92,67

0,88

100,69

92,67

0,88

100,69

92,67

3

Công trình sân bay:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đường băng cất hạ cánh

0,90

100,69

92,67

0,90

100,69

92,67

0,90

100,69

92,67

0,90

100,69

92,67

IV

Công trình thủy lợi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công trình đập:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

- Đập Bê tông

0,90

100,69

92,67

0,90

100,69

92,67

0,90

100,69

92,67

0,90

100,69

92,67

2

- Kênh Bê tông ximăng

0,94

100,69

92,67

0,94

100,69

92,67

0,94

100,69

92,67

0,94

100,69

92,67

3

- Tường chắn BTCT

0,91

100,69

92,67

0,91

100,69

92,67

0,91

100,69

92,67

0,91

100,69

92,67

V

Công trình hạ tầng kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình hệ thống đường ống cấp nước

0,99

100,69

92,67

0,99

100,69

92,67

0,99

100,69

92,67

0,99

100,69

92,67

2

Công trình mạng thoát nước

0,92

100,69

92,67

0,92

100,69

92,67

0,92

100,69

92,67

0,92

100,69

92,67

3

Công trình xử lý nước thải

0,90

100,69

92,67

0,91

100,69

92,67

0,91

100,69

92,67

0,91

100,69

92,67

 


Bảng 4

CHỈ SỐ GIÁ LOẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2015=100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại vật liệu

Năm gốc 2015

T1/2016

T2/2016

T3/2016

Quý I 2016

1

Xi măng

100

90,85

91,43

91,43

91,24

2

Cát

100

102,70

102,70

102,70

102,70

3

Đá dăm

100

95,15

95,15

95,15

95,15

4

Gạch chỉ

100

98,48

98,48

98,48

98,48

5

Gỗ xây dựng

100

100,91

100,91

100,91

100,91

6

Thép

100

82,63

82,63

82,63

82,63

7

Nhựa đường

100

91,98

91,98

91,98

91,98

8

Gạch lát

100

94,75

94,75

94,75

94,75

9

Tôn

100

97,12

97,12

97,12

97,12

10

Kính và khung nhôm

100

100,00

100,00

100,00

100,00

11

Sơn

100

98,98

98,98

98,98

98,98

12

Thiết bị điện

100

83,19

83,19

83,19

83,19

13

Vật tư, đường ống cấp nước

100

100,00

100,00

100,00

100,00