ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 993/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 16 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC MỨC CHI BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN XỬ LÝ ĐƠN THƯ, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 và Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011 của Quốc Hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ ban hành “Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh”;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố tại Công văn số 50/HĐND-CTHĐND ngày 08/5/2014, Công văn số 09/HĐND-CTHĐND ngày 22/01/2013 “V/v mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ công chức làm công tác tiếp công dân xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các cơ quan đơn vị thuộc thành phố”;
Xét đề nghị của Thanh tra thành phố tại Tờ trình số 03/TTr-TTTP ngày 12/4/2013 “V/v đề nghị thực hiện mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố” và Báo cáo thẩm định số 07/BCTĐ-STP ngày 22/3/2013 của Sở Tư pháp “Báo cáo thẩm định Dự thảo Quyết định về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố, cụ thể như sau:
1. Phạm vi áp dụng
a) Tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân của thành phố, quận, huyện, xã, phường, thị trấn.
b) Tại trụ sở cơ quan các sở, ban, ngành trên địa bàn thành phố.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều này được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
c) Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ quan và chiến sỹ trong lực lượng vũ trang; cán bộ dân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
d) Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
3. Mức chi
a) Các đối tượng được quy định tại Điểm a và b, Khoản 2 Điều này mà chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra, khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì được bồi dưỡng mức 100.000 đồng/ngày/người.
b) Các đối tượng được quy định tại Điểm a và b, Khoản 2 Điều này mà đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì được bồi dưỡng mức 80.000 đồng/ngày/người.
c) Các đối tượng tham gia phối hợp làm nhiệm vụ tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân theo quy định tại Điểm c, Khoản 2 Điều này được bồi dưỡng mức 50.000 đồng/ngày/người.
d) Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư được quy định tại Điểm d, Khoản 2 Điều này được bồi dưỡng mức 50.000 đồng/ngày/người.
Kinh phí đảm bảo chế độ bồi dưỡng với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 2.
1. Quyết định này thay thế Quyết định số 871/QĐ-CT ngày 19/5/2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố “về việc thực hiện chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo”.
Thời điểm áp dụng kể từ ngày 01/6/2014.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Giám đốc Kho bạc nhà nước thành phố, Thủ trưởng các ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1 Quyết định 871/QĐ-CT năm 2009 về việc thực hiện chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 2 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành
- 3 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Hướng dẫn 05/HD-STC năm 2015 thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo do Sở Tài chính tỉnh Thái Bình ban hành
- 4 Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định đối tượng làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6 Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tỉnh Thái Bình
- 7 Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8 Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức chi chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 9 Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10 Thông tư liên tịch 46/2012/TTLT-BTC-TTCP quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do Bộ Tài chính - Thanh tra Chính phủ ban hành
- 11 Luật khiếu nại 2011
- 12 Luật tố cáo 2011
- 13 Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2008 quy định mức chi bồi dưỡng cho lực lượng cán bộ thanh tra giao thông trực tiếp tham gia công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông và tỷ lệ mua sắm trang thiết bị đảm bảo trật tự an toàn giao thông của lực lượng công an và thanh tra giao thông do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 14 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 871/QĐ-CT năm 2009 về việc thực hiện chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 2 Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức chi chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3 Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tỉnh Thái Bình
- 5 Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6 Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định đối tượng làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7 Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8 Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2008 quy định mức chi bồi dưỡng cho lực lượng cán bộ thanh tra giao thông trực tiếp tham gia công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông và tỷ lệ mua sắm trang thiết bị đảm bảo trật tự an toàn giao thông của lực lượng công an và thanh tra giao thông do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9 Hướng dẫn 05/HD-STC năm 2015 thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo do Sở Tài chính tỉnh Thái Bình ban hành
- 10 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An
- 12 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành