Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 995/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

GIAO NHIỆM VỤ CHO CÁC BỘ TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 4027/TTr-BKHĐT ngày 13 tháng 6 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao nhiệm vụ cho các Bộ tổ chức lập Quy hoạch ngành quốc gia (quy định tại Phụ lục l, Luật Quy hoạch) thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Các Bộ được giao nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với các Bộ, Cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng nhiệm vụ lập Quy hoạch, tổ chức lập Quy hoạch ngành quốc gia theo đúng quy định của Luật Quy hoạch và văn bản hướng dẫn thi hành, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.

Điều 3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong quá trình tổ chức lập Quy hoạch ngành quốc gia, nhằm đảm bảo tính thống nhất của quy hoạch ngành quốc gia với các quy hoạch cấp quốc gia quy định tại Luật Quy hoạch.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg CP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu VT, KTTH (3).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC

GIAO CÁC BỘ TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 995/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

TÊN QUY HOẠCH

CƠ QUAN TỔ CHỨC LẬP

I

KẾT CẤU HẠ TẦNG

1.

Quy hoạch mạng lưới đường bộ

Bộ Giao thông vận tải

2.

Quy hoạch mạng lưới đường sắt

Bộ Giao thông vận tải

3.

Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển

Bộ Giao thông vận tải

4.

Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc

Bộ Giao thông vận tải

5.

Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa

Bộ Giao thông vận tải

6.

Quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia

Bộ Tài nguyên và Môi trường

7.

Quy hoạch tổng thể về năng lượng

Bộ Công Thương

8.

Quy hoạch phát triển điện lực

Bộ Công Thương

9.

Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt

Bộ Công Thương

10.

Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông

Bộ Thông tin và Truyền thông

11.

Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản

Bộ Thông tin và Truyền thông

12.

Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13.

Quy hoạch hệ thống du lịch

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

14.

Quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa và thể thao

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

15.

Quy hoạch mạng lưới cơ sở tổ chức khoa học và công nghệ công lập

Bộ Khoa học và Công nghệ

16.

Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm

Bộ Giáo dục và Đào tạo

17.

Quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập

Bộ Giáo dục và Đào tạo

18.

Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

19.

Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

20.

Quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

21.

Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

22.

Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế

Bộ Y tế

23.

Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia

Bộ Tài chính

24.

Quy hoạch hệ thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng

Bộ Quốc phòng

25.

Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy

Bộ Công an

26.

Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn

Bộ Xây dựng

27.

Quy hoạch hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh

Bộ Quốc phòng

II

SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN

28.

Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ

Bộ Tài nguyên và Môi trường

29.

Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản

Bộ Tài nguyên và Môi trường

30.

Quy hoạch tài nguyên nước

Bộ Tài nguyên và Môi trường

31.

Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng phóng xạ

Bộ Công Thương

32.

Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản

Bộ Công Thương

33.

Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng

Bộ Xây dựng

34.

Quy hoạch lâm nghiệp

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

35.

Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

36.

Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng

Bộ Quốc phòng

37.

Quy hoạch sử dụng đất an ninh

Bộ Công an

III

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

38.

Quy hoạch bảo vệ môi trường

Bộ Tài nguyên và Môi trường

IV

BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC

39.

Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học

Bộ Tài nguyên và Môi trường