THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 996/2002/QĐ-TTG | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP VÀ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP BẮC PHÚ CÁT, TỈNH HÀ TÂY
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ;
Căn cứ Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây tại các văn bản số 2164 CV/UB-TH ngày 04 tháng 7 năm 2002, số 2904 CV/UB-TH ngày 05 tháng 9 năm 2002 và số 3286 CV/UB-TH ngày 04 tháng 10 năm 2002, ý kiến thẩm định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 5948 BKH/VPTĐ ngày 17 tháng 9 năm 2002,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Khu công nghiệp Bắc Phú Cát, tỉnh Hà Tây.
Khu công nghiệp Bắc Phú Cát được tổ chức và hoạt động theo Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ.
Điều 2. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Bắc Phú Cát, tỉnh Hà Tây với các nội dung sau :
1. Tên dự án : Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Bắc Phú Cát, tỉnh Hà Tây.
2. Chủ đầu tư : Tổng Công ty Xuất Nhập khẩu xây dựng Việt Nam - Bộ Xây dựng ( VINACONEX), có trụ sở chính tại 34 Láng Hạ, thành phố Hà Nội.
3. Mục tiêu dự án : Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp gồm hệ thống đường giao thông; cấp điện; cấp và thoát nước; xử lý chất thải; thông tin liên lạc và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật đã được tạo ra.
4. Địa điểm xây dựng : Xã Phú Cát, huyện Quốc Oai và xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây.
5. Diện tích Khu công nghiệp : 327 ha, sẽ được chuẩn xác lại khi làm thủ tục thuê đất theo quy định của Luật Đất đai.
6. Tổng mức vốn đầu tư : 312,2 tỷ đồng Việt Nam (chưa tính vốn đầu tư cho xây dựng đường giao thông bao khu công nghiệp).
7. Nguồn vốn : Vốn tự có của chủ đầu tư, vốn vay và vốn ứng trước của các nhà đầu tư.
8. Thời gian hoạt động : 50 năm kể từ ngày có quyết định đầu tư.
9. Thời gian xây dựng : 5 năm kể từ khi có quyết định cho thuê đất. Trong quá trình đầu tư xây dựng, chủ đầu tư phải làm đầy đủ mọi thủ tục cần thiết theo quy định của Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng.
Điều 3. Tách phần đường giao thông bao khu công nghiệp thành dự án riêng. Giao Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây cùng với Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, xem xét cơ chế đầu tư và nguồn vốn để thực hiện dự án này, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 4. Tổng Công ty Xuất Nhập khẩu xây dựng Việt Nam - Bộ Xây dựng (VINACONEX) được hưởng các ưu đãi theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước.
Điều 5. Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây và Bộ trưởng Bộ Xây dựng có trách nhiệm chỉ đạo chủ đầu tư thực hiện dự án theo quy định hiện hành; lập đề án tổng thể về phát triển công trình kết cấu hạ tầng bên ngoài hàng rào đồng bộ với các công trình kết cấu hạ tầng bên trong hàng rào, bảo đảm hoạt động có hiệu quả cho Khu công nghiệp.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 7. Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây, Bộ trưởng các Bộ : Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Quốc phòng, Công nghiệp, Khoa học và Công nghệ , Tài nguyên và Môi trường, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Xuất Nhập khẩu xây dựng Việt Nam - Bộ Xây dựng (VINACONEX) và Thủ trưởng các cơ quan liên quan trong phạm vi chức năng và quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
| KT. THỦ TUỚNG CHÍNH PHỦ |
- 1 Quyết định 1133/2004/QĐ-TTg phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Hội nghị Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 3 Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
- 4 Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 5 Nghị định 36-CP năm 1997 về Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao