ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1675/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 25 tháng 6 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11;
Căn cứ Luật Du lịch số 44/2005/QH11; Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn, lập, thẩm định và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 138/2005/QĐ-UBND ngày 26/12/2005 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Văn bản số 984/UBND-DL ngày 09/4/2007 của UBND tỉnh về việc chủ trương khảo sát, lập dự án đầu tư khai thác kinh doanh du lịch tại khu vực hồ chứa nước Định Bình;
Căn cứ Văn bản số 4093/UBND-KTN ngày 23/10/2012 về việc giới thiệu địa điểm để Công ty cổ phần Xây dựng 47 chuẩn bị đầu tư xây dựng Khu du lịch sinh thái hồ Định Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng công trình với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Khu du lịch sinh thái hồ Định Bình.
2. Địa điểm, ranh giới và phạm vi nghiên cứu: Khu đất quy hoạch thuộc xã Vĩnh Hiệp, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định. Khu đất quy hoạch có giới cận cụ thể như sau:
- Phía Nam giáp: Đường liên xã và sông Côn.
- Phía Bắc giáp: Núi.
- Phía Đông giáp: Núi và mương nước.
- Phía Tây giáp: Mốc giới hành lang bảo vệ hồ Định Bình.
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:
Quy hoạch xây dựng khu du lịch sinh thái để khai thác các giá trị nổi bật về cảnh quan, môi trường của hồ Định Bình; giới thiệu, quảng bá đặc trưng văn hóa khu vực miền núi phía Tây của tỉnh.
4. Quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng:
a. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng cân bằng sử dụng đất
TT | Khu chức năng | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất xây dựng công trình | 8.895 | 4,95 |
2 | Đất giao thông (sân, đường nội bộ, quảng trường) | 45.372 | 25,21 |
3 | Đất cây xanh và rừng cảnh quan | 99.254 | 55,15 |
4 | Mặt nước (suối, hồ) | 26.446 | 14,69 |
| Tổng cộng | 179.967 (≈18ha) | 100,00 |
Mật độ xây dựng: 4,95%.
Bảng cơ cấu sử dụng đất
TT | Khu chức năng | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
1 | Khu đón tiếp + Văn phòng | 7.551,92 | 4,20 |
2 | Khu trưng bày giới thiệu đặc trưng văn hóa Vĩnh Thạnh | 4.846,67 | 2,70 |
3 | Khu nhà hàng | 7.551,92 | 4,20 |
4 | Khu lễ hội cồng chiên | 11.917,5 | 6,63 |
5 | Khu câu cá, cắm trại | 19.051,19 | 10,60 |
6 | Khu vui chơi thiếu nhi | 5.080,48 | 2,83 |
7 | Khu bến thuyền | 7.061,08 | 3,93 |
8 | Khu nhà nghỉ Bungalows | 61.775,56 | 34,36 |
9 | Suối hiện trạng | 11.898,01 | 6,62 |
10 | Đất giao thông + hạ tầng kỹ thuật | 14.162,76 | 7,88 |
11 | Đất trồng rừng cảnh quan | 28.898,91 | 16,07 |
| Tổng cộng | 179.967 (≈18ha) | 100,00 |
5. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:
a. San nền:
Giải pháp san nền căn cứ vào chức năng và tính chất quy hoạch của dự án, hạn chế tối đa việc san ủi làm thay đổi lớn đến địa hình tự nhiên.
San lấp trên nguyên tắc tạo mặt bằng xây dựng công trình và độ dốc thích hợp cho việc thoát nước mặt, giao thông. Giữ địa hình đồi núi sinh thái, độ dốc ổn định của công trình và tối ưu về kinh tế.
Thiết kế san nền trên cơ sở cân bằng khối lượng đào đắp tại chỗ.
Xây dựng các mái taluy hoặc tường chắn để giữ ổn định nền và công trình.
b. Thoát nước mưa:
Hướng thoát nước chủ yếu theo địa hình tự nhiên hiện có được thu gom qua các giếng thu nước mưa, các rãnh hở và nắp đan tập trung về các mương, cống thoát nước chính căn cứ theo từng lưu vực đón nước thoát ra suối hiện trạng và về sông Côn.
5.2. Giao thông:
a. Giao thông đối ngoại: Quy hoạch 01 điểm đấu nối trực tiếp từ đường liên xã.
b. Giao thông nội bộ:
Đường giao thông nội bộ trong dự án quy hoạch có chiều rộng từ 3m - 10m.
Kết cấu áo đường nội bộ được lát đá tự nhiên bề mặt để tạo cảnh quan, phù hợp với tính chất của dự án.
5.3. Cấp nước sinh hoạt:
Giai đoạn đầu khi chưa có hệ thống cấp nước của huyện đến khu vực dự án để đấu nối, dự án tạm thời sử dụng nguồn nước ngầm lấy qua giếng khoan tại bên bờ sông Côn để xử lý trước khi sử dụng. Sau khi có tuyến cấp nước chung của đô thị được đầu tư xây dựng tại khu vực, dự án đấu nối để lấy nguồn sử dụng. Tổng nhu cầu dùng nước: 52m3/ngày - đêm.
5.4. Cấp điện:
- Đấu nối nguồn từ tuyến điện trung thế 35kv hiện có. Xây dựng trạm biến áp 35/0,4KV - 560KVA để cấp điện cho dự án.
- Lưới điện 0,4KV trong khu vực dự án đi ngầm.
- Trang thiết bị chiếu sáng bảo vệ và chiếu sáng trang trí được lựa chọn có tính thẩm mỹ cao.
5.5. Thoát nước bẩn sinh hoạt:
Tiêu chuẩn thoát nước thải sinh hoạt lấy 90% của tổng lượng nước sinh hoạt. Nước thải sinh hoạt được xử lý tại khu xử lý tập trung tại khu du lịch đạt tiêu chuẩn loại B theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt 14:2008/BTNMT, sau đó tận dụng tưới cây, trường hợp thừa thoát ra suối hiện trạng.
5.6. Quản lý chất thải rắn sinh hoạt: Bố trí mạng lưới các thùng rác công cộng trong khu vực dự án để thu gom trước khi chuyển về khu xử lý tập trung theo quy định của huyện Vĩnh Thạnh.
- Phê duyệt đồ án quy hoạch: UBND tỉnh Bình Định.
- Thẩm định đồ án quy hoạch: Sở Xây dựng tỉnh Bình Định.
- Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Xây dựng 47.
- Tư vấn lập đồ án quy hoạch: Công ty TNHH Tư vấn thiết kế và Đầu tư xây dựng Lam Sơn.
Điều 2. Quyết định này làm căn cứ để tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế kỹ thuật thi công công trình theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Thạnh, Giám đốc Công ty cổ phần Xây dựng 47 và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT.CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Công trình Khu tái định cư và chỉnh trang đô thị dọc tuyến Quốc lộc 1D (đoạn phía Nam, từ ngã ba Phú Tài đến ngã ba cầu Long Vân) do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 65/QĐ-UBND-TL năm 2013 đổi tên Trung tâm Dịch vụ du lịch sinh thái và Giáo dục môi trường thành Trung tâm Du lịch và Giáo dục môi trường trực thuộc Vườn Quốc gia Tràm Chim tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 3042/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Phước Long do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu thương mại, dịch vụ, công nghiệp và phân kỳ đầu tư khu công nghiệp Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/2000, quy mô 250,06ha
- 5 Quyết định 943/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu du lịch sinh thái rừng Thiên Sinh - Hồ Tràm tại xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6 Nghị quyết 316/NQ-HĐND năm 2010 thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Mộc Châu đến năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 7 Quyết định 1994/QÐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu dịch vụ - du lịch Mũi Nai, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/500, quy mô 117.220m2 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 8 Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Nghị định 92/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Du lịch
- 11 Quyết định 90/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu Lâm viên Biển Hồ, thành phố Pleiku do tỉnh Gia Lai ban hành
- 12 Luật du lịch 2005
- 13 Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 1994/QÐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu dịch vụ - du lịch Mũi Nai, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/500, quy mô 117.220m2 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2 Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu thương mại, dịch vụ, công nghiệp và phân kỳ đầu tư khu công nghiệp Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/2000, quy mô 250,06ha
- 3 Quyết định 3042/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Phước Long do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Quyết định 943/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu du lịch sinh thái rừng Thiên Sinh - Hồ Tràm tại xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5 Nghị quyết 316/NQ-HĐND năm 2010 thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Mộc Châu đến năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 6 Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Công trình Khu tái định cư và chỉnh trang đô thị dọc tuyến Quốc lộc 1D (đoạn phía Nam, từ ngã ba Phú Tài đến ngã ba cầu Long Vân) do tỉnh Bình Định ban hành
- 7 Quyết định 90/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu Lâm viên Biển Hồ, thành phố Pleiku do tỉnh Gia Lai ban hành
- 8 Quyết định 65/QĐ-UBND-TL năm 2013 đổi tên Trung tâm Dịch vụ du lịch sinh thái và Giáo dục môi trường thành Trung tâm Du lịch và Giáo dục môi trường trực thuộc Vườn Quốc gia Tràm Chim tỉnh Đồng Tháp