Tặng Cờ thi đua của Chính phủ về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
Mã thủ tục: | 1.011310 |
Số quyết định: | 526 /QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Thi đua - khen thưởng |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Ban Thi đua - Khen thưởng - Tỉnh Hà Tĩnh |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Thông tin chung
Trình tự thực hiện
Hồ sơ
Yêu cầu điều kiện
Căn cứ pháp lý
Tải về
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Công chức TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung, hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ. Bước 2: Cập nhật trên hệ thống HSCV và Chuyển hồ sơ cho Ban thi đua khen thưởng để xử lý. Bước 3: Duyệt hồ sơ, chuyển cho phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ. Bước 4: Thẩm định hồ sơ: - Công chức Phòng Nghiệp vụ xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện thẩm định điều kiện tiêu chuẩn: + Nếu hồ sơ hợp lệ, phản ảnh đủ điều kiện tiêu chuẩn, tổng hợp chuyển Thư ký Hội đồng TĐKT dự thảo văn bản lấy ý kiến nhân dân (qua Báo Hà Tĩnh; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh); + Nếu hồ sơ không hợp lệ, không đủ điều kiện tiêu chuẩn thì dự thảo văn bản thông báo kết quả thẩm định hồ sơ trình lãnh đạo phòng xem xét ký nháy và trình Lãnh đạo ban ký duyệt thông báo. Bước 5: Lãnh đạo Ban xem xét, ký duyệt văn bản lấy ý kiến nhân dân (qua Báo Hà Tĩnh; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh) hoặc thông báo kết quả thẩm định hồ sơ Bước 6: Phát hành và gửi văn bản Đối với thông báo chuyển B19 Bước 7: Đăng tải thông tin (chậm nhất sau 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ban TĐKT tỉnh). Bước 8: - Tổng hợp ý kiến nhân dân; Làm văn bản báo cáo Hội đồng TĐKT tỉnh; - Tổ chức họp xét hình thức khen thưởng hoặc cho ý kiến trực tiếp vào văn bản hoặc xem xét, cho ý kiến bằng văn bản: Bước 9: Tổng hợp ý kiến của Hội đồng TĐKT tỉnh: + Nếu Hội đồng TĐKT nhất trí đề nghị khen thưởng: Dự thảo văn bản báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy (qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy) trình lãnh đạo phòng ký nháy, lãnh đạo Ban TĐKT ký duyệt các văn bản; + Nếu Hội đồng TĐKT tỉnh không đồng ý, dự thảo văn bản thông báo kết quả xét duyệt của hội đồng trình lãnh đạo phòng ký nháy, lãnh đạo Ban TĐKT ký duyệt văn bản. Bước 10: Ký duyệt các văn bản báo cáo, xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy hoặc văn bản thông báo kết quả xét duyệt của hội đồng cho tổ chức trình khen thưởng Bước 11: Phát hành và gửi văn bản: - Văn bản xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy (qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy); - Văn bản thông báo kết quả xét duyệt của Hội đồng. Bước 12: - Xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy (qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy); Bước 13: - Hoàn thiện hồ sơ (nếu có) - Tổng hợp ý kiến và dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ, trình lãnh đạo phòng ký nháy vào phiếu trình UBND tỉnh Bước 14: Trình lãnh đạo Ban TĐKT ký các văn bản trình UBND tỉnh Bước 15: Phát hành và gửi hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét. Nộp hồ sơ cho Bộ phận TN&TKQ của UBND tỉnh tại Trung tâm PV HCC tỉnh. * Hồ sơ trình: Báo cáo tổng hợp; dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ, kèm Phiếu trình và hồ sơ kèm theo. Bước 16: Trình UBND tỉnh xem xét xử lý Bước 17: Ban hành Tờ trình đề nghị Thủ tướng Chính phủ, đóng dấu xác nhận vào bản Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân và gửi kết quả về Trung tâm PVHCC tỉnh để trả cho Ban TĐKT. Bước 18: Thông báo kết quả giải quyết TTHC cho Tổ chức và kết thúc việc xử lý trên DVC. Bước 19: Thông báo kết quả giải quyết TTHC cho Tổ chức và kết thúc việc xử lý trên DVC. Bước 20: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định khen thưởng từ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Ban TĐKT tỉnh làm việc với Ban TĐKT Trung ương để tiếp nhận hiện vật khen thưởng và thông báo cho đơn vị trình khen thưởng biết. Bước 21: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Ban TĐKT đơn vị trình khen thưởng tiếp nhận hiện vật khen thưởng tại Ban TĐKT để trả kết quả cho đối tượng được khen thưởng. Trực tiếp tại Ban TĐKT tỉnh hoặc nhận qua đường bưu điện. * Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất là 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Bộ phận TN&TKQ để gửi cho Tổ chức. |
Điều kiện thực hiện:
Chưa có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 40 Ngày làm việc | ||
Trực tuyến | 40 Ngày làm việc | ||
Dịch vụ bưu chính | 40 Ngày làm việc |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Hồ sơ đối với tổ chức |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
- Tờ trình đề nghị khen thưởng; |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
- Danh sách đề nghị khen thưởng; |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
- Biên bản họp Hội đồng thi đua - Khen thưởng. |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
2. Hồ sơ đối với tập thể được đề nghị khen thưởng |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
- Báo cáo thành tích tập thể theo mẫu BM.TĐKT.TƯ.05.01. | BM.TĐKT.TƯ.05.01.docx |
Bản chính: 2 Bản sao: 1 |
* Lưu ý khi nộp hồ sơ: Nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện vẫn thực hiện việc nộp bản chính, thời gian xử lý tính từ ngày cơ quan có thẩm quyền xử lý nhận được hồ sơ. |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
3. Số lượng hồ sơ: 02 bộ đối với tổ chức đề nghị khen thưởng; 04 bộ đối với tập thể được đề nghị khen thưởng. |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
91/2017/NĐ-CP | Nghị định 91/2017/NĐ-CP | 31-07-2017 | Chính phủ |
05/VBHN-VPQH | Luật 05/VBHN-VPQH Luật Thi đua, khen thưởng | 13-09-2012 | Văn phòng Quốc hội |
12/2019/TT-BNV | Thông tư 12/2019/TT-BNV | 04-11-2019 | Bộ Nội vụ |