Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với công trình xây dựng có nguồn vốn khác thuộc thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của Sở Xây dựng, theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
Mã thủ tục: | 1.011409 |
Số quyết định: | 2897/QĐ-UBND_ĐT |
Lĩnh vực: | Hoạt động xây dựng |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Sở Xây dựng TP.Đà Nẵng |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Văn bản thông báo kết quả thẩm định báo cao nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
1. Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (BCNCKT) đến cơ quan Sở Xây dựng.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ thẩm định, Sở Xây dựng có trách nhiệm:
- Xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu một lần trong quá trình thẩm định). Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Xây dựng yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý kiến; - Trả lại hồ sơ thẩm định trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP; - Gửi văn bản đến các cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở trong trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu. 3. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Sở Xây dựng, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì Sở Xây dựng dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu. 4. Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức thẩm định theo cơ chế một cửa liên thông bảo đảm đúng nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14; bảo đảm thời gian theo quy định tại khoản Điều 59 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14. 5. Trong quá trình thẩm định, Sở Xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thì Sở Xây dựng dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu. 6. Kết quả thẩm định phải có đánh giá, kết luận về mức đáp ứng yêu cầu đối với từng nội dung thẩm định quy định tại khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14; các yêu cầu đối với người đề nghị thẩm định, người quyết định đầu tư, cơ quan có thẩm quyền đối với dự án PPP. Kết quả thẩm định được đồng thời gửi cơ quan quản lý xây dựng ở địa phương để biết và quản lý. 7. Trong quá trình thẩm định, trường hợp cần thiết, Sở Xây dựng được yêu cầu người đề nghị thẩm định lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra các nội dung cần thiết phục vụ thẩm định, cụ thể như sau: - Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng thực hiện theo hình thức chỉ định thầu và theo quy trình chỉ định thầu rút gọn được quy định tại pháp luật về đấu thầu; - Tổ chức tư vấn thẩm tra phải độc lập về pháp lý, tài chính với chủ đầu tư và với các nhà thầu tư vấn lập thiết kế xây dựng; - Các bản vẽ được thẩm tra phải được đóng dấu theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. |
Điều kiện thực hiện:
1. Phù hợp với quy định của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Luật Kiến trúc năm 2019 và Luật số 62/2020/QH14; phù hợp với: mục đích sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch bề mặt giới hạn độ cao chướng ngại vật hàng không, quy chế quản lý kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; 2. Đảm bảo an ninh quốc gia, an toàn công trình và công trình lân cận, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, hạ tầng (giao thông, thuỷ lợi, điện, nước, viễn thông, năng lượng), khu di sản... 3. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện theo quy định. 4. Trường hợp đề nghị thẩm định công trình cải tạo, sửa chữa: Đối với công trình, hạng mục công trình, bộ phận công trình xây dựng có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng thì cơ quan thẩm định chỉ giải quyết khi công trình xây dựng đã được tổ chức có đủ điều kiện năng lực theo quy định đánh giá, kiểm định chất lượng công trình làm cơ sở thiết kế cải tạo, sửa chữa công trình. 5. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực trong việc cung cấp các loại giấy tờ pháp lý có liên quan của dự án khi thực hiện thủ tục thẩm định |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 25 Ngày làm việc | Phí : Đồng Phí thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng: Theo mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Nộp trực tiếp tại Tổ tiếp nhận và Trả kết quả Sở Xây dựng, Trung tâm Hành Chính thành phố Đà Nẵng, số 24 Trần Phú, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng; |
Trực tuyến | 25 Ngày làm việc | Phí : Đồng Phí thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng: Theo mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Nộp hồ sơ trực tuyến tại: https://dichvucong.danang.gov.vn/ |
Dịch vụ bưu chính | 25 Ngày làm việc | Phí : Đồng Phí thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng: Theo mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Nộp qua bưu chính công ích đến Tổ tiếp nhận và Trả kết quả Sở Xây dựng, Trung tâm Hành Chính thành phố Đà Nẵng, số 24 Trần Phú, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng; |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
01 bộ, kèm đĩa CD ghi dữ liệu số về hồ sơ thiết kế, pháp lý kèm theo bằng file định dạng Autocad và PDF (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp). Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm :
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Tờ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi và các tài liệu, văn bản pháp lý kèm theo, cụ thể: | Mau so 01 PLI-To trinh tham dinh bao cao nghien cuu kha thi DTXD.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu); |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đối với công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Văn bản ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường); Các thủ tục về phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa liên thông khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có); |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có); |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
2. Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
3. Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
02/2016/QH14 | Luật 02/2016/QH14 | 18-11-2016 | Quốc Hội |
53/2017/NĐ-CP | Nghị định 53/2017/NĐ-CP | 08-05-2017 | Chính phủ |
50/2014/QH13 | Luật | 18-06-2014 | Quốc Hội |
136/2020/NĐ-CP | Nghị định 136/2020/NĐ-CP | 24-11-2020 | |
55/2014/QH13 | Luật 55/2014/QH13 | 24-06-2014 | |
15/2021/NĐ-CP | Nghị định 15/2021/NĐ-CP | 03-03-2021 | |
62/2020/QH14 | Luật 62/2020/QH14 | 17-06-2020 | |
38/2021/QĐ-UBND | Quy định chi tiết một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | 10-12-2021 | UBND Thành phố Đà Nẵng |
06/2021/NĐ-CP | Nghị định 06/2021/NĐ-CP | 26-01-2021 | |
16/2022/NĐ-CP | Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng; | 28-01-2022 | Chính phủ |
06/2021/TT-BXD | Thông tư số 06/2021/TT-BXD | 30-06-2021 | Bộ Xây dựng |