Thủ tục hành chính: Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng, các khu dân cư tập trung, công trình riêng lẻ - Bình Thuận
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BTN-BS101 |
Cơ quan hành chính: | Bình Thuận |
Lĩnh vực: | Quy hoạch xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Thời hạn giải quyết: | 40 ngày làm việc (thời gian thẩm định 25 ngày, thời gian phê duyệt 15 ngày), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định phê duyệt |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân (Chủ đầu tư) liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện để được hướng dẫn thủ tục và nộp hồ sơ |
Bước 2: | Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ghi phiếu biên nhận, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho Chủ đầu tư bổ sung. Đối với hồ sơ sau khi Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả đã tiếp nhận và chuyển cho phòng chuyên môn xử lý, trong quá trình xử lý nếu phát hiện có sai sót về kỹ thuật hoặc không bảo đảm tính pháp lý thì phòng chuyên môn có trách nhiệm phối hợp với Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả dự thảo văn bản ghi rõ nội dung sai sót trong hồ sơ, trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản để yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ để nộp lại cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả |
Bước 3: | Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho các phòng chuyên môn giải quyết |
Bước 4: | Sau khi thẩm định, xử lý các phòng chuyên môn chuyển kết quả đã giải quyết cho lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt |
Bước 5: | Sau khi lãnh đạo UBND cấp huyện đã phê duyệt chuyển hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Bước 6: | Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Buổi sáng từ 7g00 đến 11g30, buổi chiều từ 13g30 đến 17g00, từ thứ hai đến thứ sáu (ngày lễ nghỉ) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp theo quy định
- Cá nhân thiết kế quy hoạch đô thị phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận - Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị và cá nhân hành nghề độc lập thiết kế quy hoạch đô thị phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định - Năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị được xác định trên cơ sở năng lực hành nghề của các cá nhân trong tổ chức, kinh nghiệm, trình độ thiết bị và năng lực quản lý của tổ chức |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt của chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị |
Bản sao (có chứng thực) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết của cơ quan có thẩm quyền |
Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch và chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị tham gia lập đồ án quy hoạch |
Bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch chi tiết |
Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản ý kiến của Sở Xây dựng (đối với các quy hoạch chi tiết phục vụ cho công tác quản lý đô thị) |
Bản sao (có chứng thực) các văn bản có liên quan (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ |
Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa |
Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc1/5.000 + Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) bản đồ hiện trạng vị trí, tỉ lệ 1/500 + Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500 + Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500 bao gồm: * Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông * Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt * Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng * Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước * Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn * Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc * Bản đồ hiện trạng môi trường + Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500 + Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan + Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500 bao gồm: * Bản đồ quy hoạch giao thông đô thị * Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch giao thông đô thị) * Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị * Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị * Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị * Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị * Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc * Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược * Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật Lưu ý: Cần thể hiện thêm bản đồ địa hình lồng ghép bản đồ địa chính đối với các loại bản đồ sau: hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng; hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường |
Thiết kế đô thị: Thực hiện đúng theo quy định tại chương IV thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị |
Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết: Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật quy hoạch đô thị; Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng |
Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết |
Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung trên |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí, lệ phí | Phí thẩm định đồ án quy hoạch tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án quy hoạch |
1. Thông tư 01/2013/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng, các khu dân cư tập trung, công trình riêng lẻ - Bình Thuận
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay