Thủ tục hành chính: Thẩm định đồ án quy hoạch chung đô thị - Bình Thuận
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BTN-BS86 |
Cơ quan hành chính: | Bình Thuận |
Lĩnh vực: | Phát triển đô thị |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Xây dựng Bình Thuận |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Xây dựng |
Thời hạn giải quyết: | 40 ngày làm việc (thời gian thẩm định nhiệm vụ 25 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ 15 ngày), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định phê duyệt |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân (Chủ đầu tư) liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Bình Thuận (Số 03 đường Nguyễn Tất Thành, Tp Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận) để được hướng dẫn thủ tục và nộp hồ sơ |
Bước 2: | Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ghi phiếu biên nhận, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho Chủ đầu tư bổ sung. Đối với hồ sơ sau khi Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả đã tiếp nhận và chuyển cho phòng chuyên môn xử lý, trong quá trình xử lý nếu phát hiện có sai sót về kỹ thuật hoặc không bảo đảm tính pháp lý thì phòng chuyên môn có trách nhiệm phối hợp với Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả dự thảo văn bản ghi rõ nội dung sai sót trong hồ sơ, trình lãnh đạo Sở ký văn bản để yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ để nộp lại cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả |
Bước 3: | Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho các phòng chuyên môn giải quyết |
Bước 4: | Sau khi thẩm định, xử lý các phòng chuyên môn chuyển kết quả đã giải quyết cho lãnh đạo Sở phê duyệt |
Bước 5: | Sau khi lãnh đạo Sở hoặc UBND tỉnh đã phê duyệt chuyển hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Bước 6: | Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Buổi sáng từ 7g00 đến 11g30, buổi chiều từ 13g30 đến 17g00, từ thứ hai đến thứ sáu (ngày lễ nghỉ) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp theo quy định
- Cá nhân thiết kế quy hoạch đô thị phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận - Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị và cá nhân hành nghề độc lập thiết kế quy hoạch đô thị phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định - Năng lực của tổ chức tứ vấn lập quy hoạch đô thị được xác định trên cơ sở năng lực hành nghề của các cá nhân trong tổ chức, kinh nghiệm, trình độ thiết bị và năng lực quản lý của tổ chức |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt của chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch chung đô thị |
Bản sao (có chứng thực) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị |
Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch và bản sao (có chứng thực) chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị, chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị (hạng I đối với đô thị loại đặc biệt, loại I và hạng II đối với đô thị từ loại II trở xuống) tham gia lập đồ án quy hoạch |
Bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch và ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp (thành phố, thị xã, huyện) |
Bản sao (có chứng thực) Văn bản của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch (nếu có) |
Thuyết minh tổng hợp (có đính kèm các văn bản pháp lý liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa) |
Thành phần bản vẽ đồ án Quy hoạch chung đô thị loại II, III, IV (thị xã) và các đô thị mới: tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000 |
Thành phần bản vẽ đồ án Quy hoạch chung thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn: tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000
Gồm các bản vẽ: + Bản đồ vị trí và mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000 hoặc 1/50.000 + Các bản đồ hiện trạng: * Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan * Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông * Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt * Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện * Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước * Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn * Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc * Bản đồ hiện trạng môi trường + Bản đồ cơ cấu phát triển đô thị (tối thiểu 02 phương án. Bản đồ này chỉ dùng khi nghiên cứu báo cáo, không nằm trong hồ sơ trình duyệt) + Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị + Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch + Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: * Bản đồ quy hoạch giao thông đô thị * Bản đồ quy hoạch san nền và thoát nước mặt đô thị * Bản đồ quy hoạch cấp điện đô thị * Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị * Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị * Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc * Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược * Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật |
Thiết kế đô thị: Thực hiện đúng theo quy định tại chương II thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị |
Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung: Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật quy hoạch đô thị; Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng |
Dự thảo quyết định phê duyệt độ án quy hoạch chung đô thị: Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP |
Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí, lệ phí | Phí thẩm định đồ án quy hoạch tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án quy hoạch |
1. Thông tư 01/2013/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Thẩm định đồ án quy hoạch chung đô thị - Bình Thuận
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!