Thủ tục hành chính: Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới (quy hoạch nông thôn mới) - Bình Thuận
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BTN-BS103 |
Cơ quan hành chính: | Bình Thuận |
Lĩnh vực: | Quy hoạch xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Thời hạn giải quyết: | 45 ngày làm việc (thời gian thẩm định nhiệm vụ 25 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ 20 ngày), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định phê duyệt |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân (Chủ đầu tư) liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện để được hướng dẫn thủ tục và nộp hồ sơ |
Bước 2: | Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ghi phiếu biên nhận, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho Chủ đầu tư bổ sung. Đối với hồ sơ sau khi Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả đã tiếp nhận và chuyển cho phòng chuyên môn xử lý, trong quá trình xử lý nếu phát hiện có sai sót về kỹ thuật hoặc không bảo đảm tính pháp lý thì phòng chuyên môn có trách nhiệm phối hợp với Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả dự thảo văn bản ghi rõ nội dung sai sót trong hồ sơ, trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản để yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ để nộp lại cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả |
Bước 3: | Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho các phòng chuyên môn giải quyết |
Bước 4: | Sau khi thẩm định, xử lý các phòng chuyên môn chuyển kết quả đã giải quyết cho lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt |
Bước 5: | Sau khi lãnh đạo UBND cấp huyện đã phê duyệt chuyển hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Bước 6: | Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Buổi sáng từ 7g00 đến 11g30, buổi chiều từ 13g30 đến 17g00, từ thứ hai đến thứ sáu (ngày lễ nghỉ) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp theo quy định
- Cá nhân thiết kế quy hoạch đô thị phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận - Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị và cá nhân hành nghề độc lập thiết kế quy hoạch đô thị phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định - Năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị được xác định trên cơ sở năng lực hành nghề của các cá nhân trong tổ chức, kinh nghiệm, trình độ thiết bị và năng lực quản lý của tổ chức |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt của cơ quan tổ chức lập quy hoạch |
Bản sao (có chứng thực) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch nông thôn mới của cơ quan có thẩm quyền |
Bản sao (có chứng thực) Nghị quyết thông qua đồ án quy hoạch của Hội đồng nhân dân |
Bản sao (có chứng thực) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch và chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị tham gia lập đồ án quy hoạch |
Bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch |
Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch nông thôn mới và hệ thống các biểu bảng, phụ lục, các bản vẽ thu nhỏ (khổ A3) đính kèm trong thuyết minh |
Bản vẽ quy hoạch:
+ Sơ đồ vị trí liên hệ vùng, tỷ lệ 1/50.000; ranh giới xã tỷ lệ 1/25.000 + Bản đồ hiện trạng tổng hợp xây dựng, sản xuất và hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/10.000 + Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, tỷ lệ 1/10.000 + Bản vẽ định hướng quy hoạch phát triển không gian xã nông thôn mới, tỷ lệ 1/10.000 + Bản đồ quy hoạch sử dụng đất; bản vẽ quy hoạch nông nghiệp; bản vẽ quy hoạch xây dựng, tỷ lệ 1/10.000 + Bản vẽ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật (mặt cắt ngang đường, vị trí tuyến kỹ thuật, cấu tạo nút giao thông chính), tỷ lệ 1/10.000 + Sơ đồ khu trung tâm xã (xác định vị trí các công trình công cộng cấp xã), tỷ lệ in 1/2.000 kèm theo tỷ lệ xích + Quy định quản lý đồ án quy hoạch + Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch + Đĩa CD lưu toàn bộ nội dung quy hoạch và các bản đồ, bản vẽ Ghi chú: - Tất cả các bản đồ phục vụ quy hoạch nông thôn mới đều phải được thể hiện trên nền bản đồ địa chính hệ tọa độ VN-2000, khu vực Bình Thuận - Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật nằm ngoài phạm vi quy hoạch được thể hiện trên sơ đồ có mối liên hệ với quy hoạch này (nghĩa trang, bãi rác,..) - Trên bản đồ, sơ đồ chú giải đầy đủ rõ ràng các số liệu kinh tế, kỹ thuật có liên quan đến từng khu chức năng hoặc hạng mục công trình |
Số bộ hồ sơ: 7 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí, lệ phí | Phí thẩm định đồ án quy hoạch tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án quy hoạch |
1. Thông tư 01/2013/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới (quy hoạch nông thôn mới) - Bình Thuận
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!