Thủ tục hành chính: Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước - Hải Phòng
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HPG-152086-TT |
Cơ quan hành chính: | Hải Phòng |
Lĩnh vực: | Tài chính công |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân thành phố |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Các Sở, Ngành, đơn vị liên quan |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Thời gian thẩm định dự án nhóm A : 40 ngày làm việc. Thời gian thẩm định dự án nhóm B : 30 ngày làm việc. Thời gian thẩm định dự án nhóm C : 20 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Tờ trình phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Gửi hồ sơ: | Chủ đầu tư gửi hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình tới Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Giải trình: | Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ hoặc uỷ quyền cho Chủ đầu tư mang hồ sơ tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thẩm định thiết kế cơ sở của Dự án. Chủ đầu tư và tư vấn thiết kế có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế cơ sở và giải trình theo yêu cầu của cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở. |
Hoàn chỉnh hồ sơ: | Chủ đầu tư giải trình ý kiến thẩm định của các đơn vị thẩm định (nếu có), bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ dự án đầu tư |
Xem xét quyết định: | Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan, đánh giá và đề xuất ý kiến trong Tờ trình phê duyệt dự án đầu tư để Uỷ ban nhân dân thành phố xem xét quyết định. nhân dân thành phố xem xét quyết định |
Thành phần hồ sơ
Tờ trình của Chủ đầu tư (theo mẫu) |
Thuyết minh dự án đầu tư theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ, in trên khổ giấy A4, được đóng thành tập có bìa |
- Hồ sơ thiết kế cơ sở gấp theo khổ A4.
- Các văn bản pháp lý khác: + Văn bản của cấp quyết định đầu tư về chủ trương đầu tư và Chủ đầu tư; + Quyết định hoặc thông báo vốn chuẩn bị đầu tư; + Các văn bản thoả thuận khác (Hiệp định cam kết về cung cấp tài chính) + Các văn bản về quyền sử dụng đất (dự án đã được cấp đất); + Báo giá máy móc, thiết bị (cơ sở tính giá thiết bị); + Các văn bản về phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường (giai đoạn lập dự án đầu tư); + Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư; + Các văn bản về quy hoạch xây dựng, quy hoạch ngành; văn bản chấp thuận bổ sung quy hoạch đối với dự án nhóm A chưa có trong quy hoạch ngành; + Văn bản phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường; + Các văn bản xác định tư cách pháp nhân, năng lực của Tư vấn lập dự án; + Các văn bản liên quan đến đấu thầu tư vấn khảo sát, tư vấn lập dự án; + Kết quả thi tuyển thiết kế kiến trúc (nếu có). * Thành phần hồ sơ trình thẩm định thiết kế cơ sở: - Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án do Uỷ ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư; - Quyết định hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư và chủ đầu tư (trong đó nêu rõ phương pháp hoặc phương án chọn về kiến trúc công trình, quy mô dự án, cấp công trình, tổng mức đầu tư dự kiến, nguồn vốn xây dựng công trình); - Văn bản thoả thuận của các cơ quan quản lý chuyên ngành về quy hoạch - kiến trúc, đấu nối hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào (cấp điện, cấp, thoát nước, giao thông, thuỷ lợi…) và phòng cháy chữa cháy; - Giấy tờ thông tin về quyền sử dụng đất theo quy định; - Đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế, khảo sát địa chất công trình và chứng chỉ hành nghề của các cá nhân chủ trì khảo sát, thiết kế; - Giấy phép hoạt động tư vấn với ngành nghề kinh doanh có điều kiện (nếu cần); - Báo cáo khảo sát xây dựng công trình được lập theo quy định của thiết kế cơ sở; - Thuyết minh dự án; Thiết kế cơ sở theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2005 của Chính phủ; bảng tính và cơ sở tính toán Tổng mức đầu tư của dự án; kết quả thẩm tra Tổng mức đầu tư; - Biên bản nghiệm thu hồ sơ khảo sát, thiết kế (theo Phụ lục số 2, 3 của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng); - Các văn bản thoả thuận có liên quan theo quản lý chuyên ngành (nếu có), gồm an toàn đê điều, bảo vệ môi trường, bảo vệ bí mật an ninh quốc phòng, bảo vệ các công trình văn hoá, giao thông, lưới điện cao áp. |
Số bộ hồ sơ: 10 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình
Tải về |
1. Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí thẩm định thực hiện theo định mức quy định |
1. Thông tư 109/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư do Bộ tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới - Hải Phòng |
2. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước - Hải Phòng |
Lược đồ Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước - Hải Phòng
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!