Thủ tục hành chính: Thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép sử dụng tần số đối với các thiết bị đặt trên các phương tiện nghề cá - Hà Tĩnh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HTI-220112-TT |
Cơ quan hành chính: | Hà Tĩnh |
Lĩnh vực: | Bưu chính – chuyển phát |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Thông tin và Truyền thông |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính |
Thời hạn giải quyết: | - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định hồ sơ và gửi hồ sơ cho Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực VI;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực VI kiểm tra hồ sơ và gửi kết quả về Sở Thông tin và Truyền thông. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: + Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung; + Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn |
Bước 2: | Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ xin cấp phép cho Phòng quản lý Bưu chính Viễn thông để thực hiện thẩm tra, cấp phép. Sau khi thẩm tra cấp phép, Phòng quản lý Bưu chính Viễn thông chuyển toàn bộ hồ sơ cho Cục Tần số vô tuyến điện (qua Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực VI) để xem xét cấp Giấy phép |
Bước 3: | Sở Thông tin và Truyền thông trả Giấy phép cho tổ chức, cá nhân sau khi nhận từ Cục tần số vô tuyến điện thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho đơn vị, tổ chức |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;
- Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật); - Khai thác viên đài tàu biển, đài vô tuyến điện nghiệp dư và các trường hợp khác phải có chứng chỉ vô tuyến điện viên do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp hoặc công nhận; - Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính - Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không; - Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ cấp mới gồm:
+ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1c Phụ lục 2 Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép |
Hồ sơ gia hạn giấy phép:
+ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1c Phụ lục 2 Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT |
Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
+ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1c Phụ lục 2 Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT + Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu). |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điệ
Tải về |
1. Thông tư 05/2015/TT-BTTTT quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp gia hạn giấy phép | 10.000 đồng |
1. Thông tư 112/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ Tài chính ban hành |
Lệ phí cấp mới giấy phép | 50.000 đồng |
1. Thông tư 112/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ Tài chính ban hành |
Lệ phí cấp sửa đổi bổ sung giấy phép | Nếu không phải ấn định lại tần số: 10.000 đồng; Nếu phải ấn định lại tần số: 50.000 đồng |
1. Thông tư 112/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2414/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép sử dụng tần số đối với các thiết bị đặt trên các phương tiện nghề cá - Hà Tĩnh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!