Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao kết hợp với Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức
Mã thủ tục: | 1.011245 |
Số quyết định: | 6738/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Đất đai |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Sở Tài nguyên và Môi trường - tỉnh Long An |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất., Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, Văn bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê đất |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: Nộp hồ sơ |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Địa chỉ: Tầng 2, Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ Số 2, Đường Song hành Quốc lộ tránh 1A, phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An) đối với tổ chức. - Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý. * Bước 2. Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải có văn bản thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An gửi cho người nộp hồ sơ. Sau khi bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ, người sử dụng đất gửi lại hồ sơ đã hoàn chỉnh đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, giải quyết. Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, xem xét, giải quyết theo quy định. |
Bước 2: | * Bước 3: Trường hợp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thì Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện:
- Tổ chức cuộc họp thẩm định hoặc gửi xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. - Thẩm tra thực địa và thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất. - Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thẩm định gửi đến người xin giao đất, thuê đất hoặc cơ quan đăng ký đầu tư. - Thẩm tra hồ sơ; đối chiếu vị trí khu đất với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất; - Trình UBND tỉnh ban hành Quyết định chuyển mục đích sử dụng đất; - Xác định giá trị quyền sử dụng đất, nếu giá trị khu đất trên 20 tỷ thì thuê đơn vị có chức năng lập chứng thư thẩm định giá. * Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. * Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường: - Luân chuyển hồ sơ đến Cơ quan Tài chính để thẩm định giá đất đối với trường hợp giá trị đất trên 20 tỷ đồng, đối với trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, và đối với trường hợp trong dự án có đất trồng lúa. - Luân chuyển hồ sơ đến Cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp không có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, giá trị đất dưới 20 tỷ đồng. * Bước 6: Sở Tài chính thực hiện các công việc như sau: - Báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất tổ chức thẩm định giá đất theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường và gửi kết quả thẩm định cho Sở Tài nguyên và Môi trường. - Xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (nếu có), thông báo kết quả cho Cơ quan thuế. - Xác định và ra thông báo mức nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa; chuyển thông báo đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An, đồng thời thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường biết. * Bước 7: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá đất (sau khi có văn bản thẩm định). * Bước 8: Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất. * Bước 9: Sở Tài nguyên và Môi trường luân chuyển hồ sơ sang Cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. |
Bước 3: | * Bước 10: Cơ quan thuế có trách nhiệm ban hành thông báo người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
* Bước 11: Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất (trường hợp thuê đất), chuyển hợp đồng thuê đất đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để thông báo cho người sử dụng đất ký đối với trường hợp thuê đất; thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
* Bước 12: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người sử dụng đất đến ký Hợp đồng thuê đất (trường hợp đất thuê).
* Bước 13: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có), trình ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công.
* Bước 14: Người được cấp Giấy chứng nhận nhận lại bản chính giấy tờ đã được xác nhận cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
* Bước 15: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thu phí, lệ phí (nếu có), trả kết quả sau khi người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định). + Sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút. + Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút. b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ: - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.longan.gov.vn |
Điều kiện thực hiện:
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Người xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước thì phải có các điều kiện sau: a. Điều kiện 1: Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư, cụ thể như sau: - Có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên; - Có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác. b. Điều kiện 2: Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư. c. Điều kiện 3: Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác xác định theo các căn cứ sau đây: - Kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai đối với các dự án tại địa phương được lưu trữ tại Sở Tài nguyên và Môi trường; - Nội dung công bố về tình trạng vi phạm pháp luật đất đai và kết quả xử lý vi phạm pháp luật đất đai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai đối với các dự án thuộc địa phương khác. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 30 Ngày làm việc | Phí : Đồng 1. Đối với Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao: - Đối với tổ chức * Phí thẩm định: Trường hợp hồ sơ có thẩm tra thực địa: - Diện tích dưới 10.000 m2: 2.600.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 100.000 m2: 3.900.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích lớn hơn 100.000 m2: 5.200.000 đồng/hồ sơ. * Lệ phí: không Phí : Đồng 2. Đối với Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức: - Đối với tổ chức * Phí thẩm định: Trường hợp hồ sơ có thẩm tra thực địa hoặc chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: - Diện tích dưới 10.000 m2: 2.600.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 100.000 m2: 3.900.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích lớn hơn 100.000 m2: 5.200.000 đồng/hồ sơ. - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Ghi chú: Trường hợp hồ sơ cấp trên 01 giấy CNQSDĐ thì thu thêm 200.000 đồng/giấy. Trường hợp hồ sơ không thẩm tra thực địa hoặc chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: - Diện tích dưới 10.000 m2: 1.100.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 100.000 m2: 1.700.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích lớn hơn 100.000 m2: 2.200.000 đồng/hồ sơ. - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Ghi chú: Trường hợp hồ sơ cấp trên 01 giấy CNQSDĐ thì thu thêm 200.000 đồng/giấy. Phí : Đồng * Lệ phí: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: - Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 400.000 đồng/giấy. - Cấp lại (kể cả giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi: 50.000 đồng/giấy. - Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 100.000 đồng/giấy. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 30.000 đồng/giấy. |
Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Trực tuyến | 30 Ngày làm việc | Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. | |
Dịch vụ bưu chính | 30 Ngày làm việc | Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
HỒ SƠ XÁC ĐỊNH CÁC KHOẢN KHẤU TRỪ 1. Đối với khoản được trừ là tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng (bản sao). |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Chứng từ thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất (bản sao). |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
HỒ SƠ XÁC ĐỊNH CÁC KHOẢN KHẤU TRỪ 2. Đối với khoản được trừ là tiền đã tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao). |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Chứng từ và bảng kê thanh toán tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản chính). |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Đối với khoản được trừ là tiền mà người sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng do được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. a) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu người sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao). b) Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao). |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Thành phần hồ sơ Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
(1) Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
(2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
(3) Văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước; |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
(1) Tờ khai tiền sử dụng đất theo mẫu số 01/TSDĐ ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. | Tơ khai tiền sử dụng đất.2.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước theo Mẫu số 01/TMĐN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC . | Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
+ Bản chính Tờ khai Lệ phí trước bạ (Mẫu số 01/LPTB); | To khai le phi truoc ban.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Thành phần hồ sơ Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao c1. Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đồng thời với thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Đơn đề nghị thẩm định của người xin giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư; | Mẫu số 03b.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
- Hồ sơ dự án đầu tư khi thực hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Thành phần hồ sơ Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao c2. Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp xin giao đất, thuê đất mà không phải thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư, gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Đơn đề nghị thẩm định của người xin giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư; | Mẫu số 03b.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
- Hồ sơ dự án đầu tư khi thực hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Thành phần hồ sơ Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao c3. Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Đơn đề nghị thẩm định của người xin giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư; | Mẫu số 03b.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
- Hồ sơ dự án đầu tư khi thực hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Thành phần hồ sơ Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao c4. Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất mà không lập dự án đầu tư, gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Đơn đề nghị thẩm định của người xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT; | Mẫu số 03b.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
45/2014/NĐ-CP | Nghị định 45/2014/NĐ-CP | 15-05-2014 | Chính phủ |
45/2013/QH13 | Đất đai | 29-11-2013 | Quốc Hội |
30/2014/TT-BTNMT | Thông tư 30/2014/TT-BTNMT | 02-06-2014 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT | Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của liên bộ: Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất | 22-06-2016 | |
67/2014/QH13 | Luật đầu tư | 26-11-2014 | Bộ Tài chính |
76/2014/TT-BTC | Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất | 16-06-2014 | Bộ Tài chính |
55/2014/QH13 | Luật Bảo vệ môi trường | 23-06-2014 | Quốc Hội |
156/2013/TT-BTC | Thông tư 156/2013/TT-BTC | 06-11-2013 | |
43/2014/NĐ-CP | Nghị định 43/2014/NĐ-CP | 15-05-2014 | |
01/2017/NĐ-CP | Nghị định 01/2017/NĐ-CP | 06-01-2017 | |
123/2017/NĐ-CP | Nghị định 123/2017/NĐ-CP | 14-11-2017 |