Thủ tục hành chính: Thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản - Quảng Nam
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QNA-122627-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: | Quảng Nam |
Lĩnh vực: | Khoáng sản, địa chất |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ - Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi Báo cáo kết quả thăm dò và tài liệu, bản vẽ kèm theo cho một số thành viên thuộc các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan và một số chuyên gia có chuyên môn sâu về thăm dò địa chất để lấy ý kiến góp ý, nhận xét
Sau thời gian không quá mười (10) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp ý kiến nhận xét của các thành viên và chuyên gia tư vấn hoặc tổ chức Hội đồng để thẩm định, xét duyệt Trường hợp Báo cáo đạt yêu cầu thì trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường lập báo cáo tổng hợp các ý kiến nhận xét, đánh giá, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Trường hợp báo cáo không đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân trình duyệt báo cáo biết để tiếp thu, chỉnh sửa, bổ sung. Sau thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ báo cáo chỉnh sửa, bổ sung đầy đủ, Sở Tài nguyên và Môi trường lập báo cáo tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Trong thời hạn bảy (7) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do cơ quan tiếp nhận trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc phê duyệt hoặc không phê duyệt trữ lượng khoáng sản và chuyển lại hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục “thành phần, số lượng hồ sơ” Thủ tục này và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ - Sở Tài nguyên và Môi trường |
Bước 2: | + Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ - Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu đúng quy định thì Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản theo quy định. Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ - Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ ngay sau khi tổ chức, cá nhân hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định phê duyệt trữ lượng khoáng sản
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ - Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ |
Bước 3: | Phòng Khoáng sản - Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra báo cáo trữ lượng khoáng sản thực hiện như sau:
+ Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận, Phòng Khoáng sản kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết + Trong thời gian không quá 60 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời của chuyên gia không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tài nguyên và môi trường + Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc lấy ý kiến góp ý các chuyên gia, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp ý kiến của các chuyên gia thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo, kèm theo ý kiến nhận xét bằng văn bản của các chuyên gia Thời gian tổ chức, cá nhân đang hoàn chỉnh báo cáo trữ lượng khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo |
Bước 4: | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh ra Quyết định phê duyệt trữ lượng. Trường hợp UBND tỉnh không đồng ý phê duyệt, UBND tỉnh ra văn bản thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường để Sở thông báo cho tổ chức, cá nhân biết |
Bước 5: | Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của UBND tỉnh phê duyệt trữ lượng khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận kết quả và nộp phí thẩm định |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản (theo mẫu số 13) (Bản chính) |
Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan; phụ lục luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản (Bản chính) |
Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (Bản chính) |
Đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và Giấy phép thăm dò khoáng sản (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực) |
Dữ liệu của tài liệu quy định tại Điểm a, b, c, khoản 1 Điều này ghi trên đĩa CD (01 bộ) |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
Tải về |
1. Thông tư 16/2012/TT-BTNMT quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí thẩm định đánh giá trữ lượng | + Trường hợp tổng chi phí thăm dò địa chất đến 200 triệu đồng thì mức thu phí là 4 triệu đồng+ Trường hợp tổng chi phí thăm dò địa chất trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng thì mức thu phí là 2%+ Trường hợp tổng chi phí thăm dò địa chất trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng thì mức thu phí là 1%+ Trường hợp tổng chi phí thăm dò địa chất trên 1 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng thì mức thu phí là 10 triệu đồng + (0,5% x phần vượt trên 1 tỷ đồng)+ Trường hợp tổng chi phí thăm dò địa chất trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng thì mức thu phí là 55 triệu đồng + (0,3% x phần vượt trên 10 tỷ đồng)+ Trường hợp tổng chi phí thăm dò địa chất trên 20 tỷ đồng thì mức thu phí là 85 triệu đồng + (0,2% x phần vượt trên 20 tỷ đồng) |
1. Quyết định 27/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1056/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản - Quảng Nam |
Lược đồ Thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản - Quảng Nam
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!