Thủ tục hành chính: Thẩm tra các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước (sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước) - Đồng Tháp
Thông tin
Số hồ sơ: | T-DTP-BS663 |
Cơ quan hành chính: | Đồng Tháp |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Xây dựng Đồng Tháp. |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Xây dựng Đồng Tháp. |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Cá nhân hoặc tổ chức có công trình thuộc đối tượng thẩm tra nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Xây dựng. |
Thời hạn giải quyết: | + Đối với công trình lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật (1 bước): 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối với các công trình còn lại (trừ các công trình cấp đặc biệt, cấp 1): 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời gian 7 ngày làm việc, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo một lần đến chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Văn bản thẩm tra thiết kế của Sở Xây dựng |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cá nhân hoặc tổ chức đề nghị thẩm tra nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng, địa chỉ số 60 đường 30/4, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. |
Bước 2: | Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ, lập biên nhận hồ sơ, có chữ ký của người giao, người nhận và thời hạn giải quyết. |
Bước 3: | Đến thời hạn giải quyết, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Công trình thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 21, Nghị định 15/2013/NĐ-CP và thuộc nguồn vốn: Các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước; công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; công trình đầu tư bằng vốn XDCB tập trung; công trình được đầu tư theo hình thức: Xây dựng – chuyển giao (BT), xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT), hợp tác công – tư (PPP) và những công trình đầu tư bằng nguồn vốn hỗn hợp khác. | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Chỉ dẫn kỹ thuật (đối với công trình cấp II). |
Dự toán xây dựng công trình (kèm theo file dự toán), biên bản xác định cự ly vận chuyển, trung chuyển, bốc dỡ (nếu có). |
Thuyết minh thiết kế (kèm file tính toán) và các bản vẽ thiết kế được đóng dấu thẩm duyệt phòng cháy (nếu có), kèm theo bảng thống kê danh mục các loại bản vẽ (bản vẽ xếp khổ A4). |
Tài liệu khảo sát địa chất (nếu có): Báo cáo kết quả khảo sát địa chất gồm phần thuyết minh và phục lục. Bảng báo cáo tổng hợp kết quả thí nghiệm các mẫu đất phải có dấu LAS XD. |
Tài liệu khảo sát địa hình:
. Đối với công trình có san lấp mặt bằng thành phần hồ sơ gồm: Nhiệm vụ khảo sát được phê duyệt, Báo cáo kết quả khảo sát địa hình, bản vẽ khảo sát hiện trạng, bản vẽ thiết kế san lấp. . Đối với các trường hợp còn lại, thành phần hồ sơ gồm: Nhiệm vụ khảo sát được phê duyệt, Báo cáo Kết quả khảo sát địa hình, bản vẽ khảo sát hiện trạng. |
Chứng chỉ hành nghề (bản sao có chứng thực hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư):
* Chủ nhiệm khảo sát xây dựng: . Khảo sát địa hình (đối với công trình có kèm theo tài liệu khảo sát địa hình). . Khảo sát địa chất (đối với công trình có kèm theo tài liệu khảo sát địa chất). * Chủ nhiệm thiết kế (đối với trường hợp có chủ nhiệm thiết kế). * Chủ trì thiết kế: . Kiến trúc; . Kết cấu; . Điện; . Nước (cấp, thoát nước). * Kỹ sư định giá (đối với hồ sơ dự toán). |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư):
* Nhà thầu lập thiết kế bản vẽ thi công và dự toán; * Nhà thầu khảo sát xây dựng (địa hình, địa chất). |
Bản sao hợp đồng tư vấn thiết kế, khảo sát và biên bản nghiệm thu hồ sơ. |
Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về các nội dung quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 7, Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013. |
Văn bản của các cơ quan liên quan đến dự án:
* Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy (đối với dự án, công trình thuộc danh mục nêu tại điểm 9, Điều 1, Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ); * Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có)-(đ/v các dự án thuộc hạng mục nêu tại Phụ lục II - Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011). |
Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt đối với trường hợp thiết kế một bước. |
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình đối với công trình thực hiện thiết kế 2 bước hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với công trình thực hiện thiết kế 1 bước (bản chính hoặc bản sao có dấu của CĐT). |
Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí | Thực hiện theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng. |
1. Thông tư 13/2013/TT-BXD quy định về thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Thẩm tra các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước (sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước) - Đồng Tháp
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay