Thủ tục hành chính: Thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thủ tục đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với người xin nhận con nuôi không đích danh - An Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-AGI-239877-TT |
Cơ quan hành chính: | An Giang |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | - Sở Tư pháp tỉnh An Giang- Công an tỉnh An Giang |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Sở Tư pháp chuyển hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Bước 2: | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tiến hành thẩm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả ra phiếu hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh - Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng thì đề nghị Sở Tư pháp bổ sung hoặc trả lại hồ sơ kèm theo văn bản trả lời nêu rõ lý do |
Bước 3: | Cán bộ Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra hồ sơ và lập phiếu trình giải quyết công việc xin ý kiến Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước khi trình thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định thủ tục đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với người xin nhận con nuôi không đích danh |
Bước 4: | Phòng chuyên môn chuyển kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Bước 5: | Sở Tư pháp nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để trả kết quả cho cá nhân hoặc tổ chức thực hiện thủ tục hành chính |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Bên nhận trẻ, bên giao trẻ và trẻ em đều có mặt trong buổi giao nhận trẻ
- Người nhận con nuôi phải có đủ đều kiện sau đây: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên; Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi; Có tư cách đạo đức tốt. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c. - Những người sau đây không được nhận con nuôi: Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; Đang chấp hành hình phạt tù; Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Tờ trình của Sở Tư pháp về việc đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với người xin nhận con nuôi không đích danh |
Đối với người xin nhận con nuôi xin con nuôi không đích danh:
1.1. Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (dùng cho trường hợp xin không đích danh) (theo mẫu) 1.2. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế 1.3. Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam 1.4. Bản điều tra về tâm lý, gia đình 1.5. Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe 1.6. Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản 1.7. Phiếu lý lịch tư pháp 1.8. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân Các giấy tờ, tài liệu quy định tại các điểm 1.2 đến 1.8 do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận và phải hợp pháp hóa tại cơ quan ngoại giao Việt Nam. Hồ sơ tiếng nước ngoài phải được dịch sang Tiếng Việt và chứng thực |
Đối với trẻ em được cho làm con nuôi:
2.1 Giấy khai sinh 2.2 Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp 2.3 Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng 2.4 Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự 2.5 Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng 2.6 Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em; (trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi thì không cần văn bản này) 2.7 Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em nhưng không thành (theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật Nuôi con nuôi) 2.8 Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Báo cáo tình hình phát triển của con nuôi (dùng cho trường hợp nuôi con nuôi nước ngoài)
Tải về |
1. Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành |
Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (dùng cho trường hợp xin không đích danh)
Tải về |
1. Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí, lệ phí | Sở Tư pháp trực tiếp thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài 9.000.000 đồng/ 01 trường hợp Giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi, thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài Đối với trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật, trẻ em bị bệnh hiểm nghèo làm con nuôi được miễn lệ phí |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành |
2. Luật nuôi con nuôi 2010 |
3. Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi |
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1495/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thủ tục đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài - An Giang |
Lược đồ Thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thủ tục đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với người xin nhận con nuôi không đích danh - An Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay