Thủ tục hành chính: Thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thủ tục thẩm tra điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam. Đối với công dân Việt Nam thường trú trong nước - An Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-AGI-239880-TT |
Cơ quan hành chính: | An Giang |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chủ Tịch nước |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | - Sở Tư pháp tỉnh An Giang- Công an tỉnh An Giang |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Văn bản kết luận của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang gửi Bộ Tư pháp |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Sở Tư pháp chuyển hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Bước 2: | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tiến hành thẩm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả ra phiếu hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh - Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng thì đề nghị Sở Tư pháp bổ sung hoặc trả lại hồ sơ kèm theo văn bản trả lời nêu rõ lý do |
Bước 3: | Cán bộ Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra hồ sơ và lập phiếu trình giải quyết công việc xin ý kiến Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước khi trình thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định thủ tục thẩm tra điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam. Đối với công dân Việt Nam thường trú trong nước |
Bước 4: | Phòng chuyên môn chuyển kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Bước 5: | Sở Tư pháp nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để trả kết quả cho cá nhân hoặc tổ chức thực hiện thủ tục hành chính |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Người đã mất quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Ðiều 26 của Luật Quốc tịch Việt Nam thì có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
Xin hồi hương về Việt Nam; Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam; Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Thực hiện đầu tư tại Việt Nam; Ðã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài. - Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam không được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam. - Trường hợp người bị tước quốc tịch Việt Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải sau ít nhất 5 năm kể từ ngày bị tước quốc tịch mới được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam. - Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây, tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam. - Người được trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người sau đây, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép: Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam; Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. |
Thành phần hồ sơ
Tờ trình của Sở Tư pháp về việc thẩm tra điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam. Đối với công dân Việt Nam thường trú trong nước |
Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (theo mẫu) |
Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế |
Tờ khai lý lịch (theo mẫu) |
Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ |
Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ như: bản sao Giấy khai sinh; bản sao Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; Giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó |
Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam là giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang làm thủ tục xin hồi hương về Việt Nam hoặc bản sao giấy tờ chứng nhận việc đầu tư tại Việt Nam hoặc những giấy tờ cụ thể sau:
- Người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam phải nộp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân - Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam phải nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con - Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải nộp bản sao Huân chương, Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam - Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải nộp giấy chứng nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc UBND tỉnh xác nhận về việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển trên các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao |
Ngoài các loại giấy tờ quy định chung, trong trường hợp đặc biệt cá nhân còn phải nộp thêm các loại giấy tờ sau đây:
Nếu như con chưa thành niên cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ thì phải nộp bản sao Giấy khai sinh của người con hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ trở lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sống cùng người đó cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc trở lại quốc tịch Việt Nam của con; Giấy tờ có trong hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam |
Số bộ hồ sơ: 3 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam
Tải về |
1. Thông tư 08/2010/TT-BTP hướng dẫn mẫu giấy tờ và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch do Bộ Tư pháp ban hành |
Tờ khai lý lịch
Tải về |
1. Thông tư 08/2010/TT-BTP hướng dẫn mẫu giấy tờ và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch do Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
: Sở Tư pháp trực tiếp thu phí, lệ phí | 2.500.000 đồng |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1495/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Thẩm tra điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam. Đối với công dân Việt Nam thường trú trong nước - An Giang |
Lược đồ Thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thủ tục thẩm tra điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam. Đối với công dân Việt Nam thường trú trong nước - An Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!