Thủ tục hành chính: Thành lập cơ sở Bảo Trợ xã hội công lập - Hậu Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HAG-124235-TT |
Cơ quan hành chính: | Hậu Giang |
Lĩnh vực: | Chế độ - chính sách |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 15 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Tờ trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định thành |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
: | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Bước 1: | Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và gởi đến Sở Lao động Thương binh Xã hội |
Bước 2: | Nếu hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn |
Bước 3: | Sau khi thẩm định (có biên bản kèm theo), Sở sẽ có Tờ trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thành lập |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
* Chăm sóc, nuôi dưỡng.
Đối tượng được bảo đảm mức sống theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, được chăm sóc sức khỏe; được học văn hoá (đối với người có khả năng học tập); được học nghề (đối với trẻ em từ 13 tuổi trở lên và những người có khả năng lao động và có nhu cầu học nghề); được cung cấp thông tin; được vui chơi giải trí và được giao lưu với cộng đồng và tái hòa nhập gia đình, cộng đồng. * Định mức cán bộ, nhân viên. 1. Cán bộ, nhân viên chăm sóc trực tiếp các đối tượng: a) Trẻ em: - Trẻ em dưới 18 tháng tuổi: 1 nhân viên chăm sóc 1 trẻ em. - Trẻ em từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi: + Trẻ em bình thường: 1 nhân viên chăm sóc 5 đến 6 em. + Trẻ em tàn tật; tâm thần; nhiễm HIV: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 em. - Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi. + Trẻ em bình thường: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 em. + Trẻ em tàn tật; tâm thần; nhiễm HIV: 1 nhân viên chăm sóc 4 đến 5 em. b) Người tàn tật: - Người tàn tật còn tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 đối tượng. - Người tàn tật không tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 đối tượng. c) Người cao tuổi: - Người cao tuổi còn tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 đối tượng. - Người cao tuổi không tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 đối tượng. d) Người tâm thần: - Người tâm thần nặng (kích động, sa sút giai đoạn cuối): 1 nhân viên chăm sóc 2 đối tượng. - Người tâm thần đã thuyên giảm: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 đối tượng. - Người tâm thần đã phục hồi: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 đối tượng. đ) Người lang thang: 1 nhân viên quản lý 10 đến 12 người. |
Chưa có văn bản! |
* Cơ sở vật chất Cơ sở bảo trợ xã hội phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất sau: 1. Diện tích đất tự nhiên: Bình quân 30 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 10 m2/đối tượng ở khu vực thành thị. 2. Diện tích phòng ở của đối tượng bình quân 6 m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quân 8 m2/đối tượng. Phòng ở phải được trang bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của đối tượng. 3. Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 25 đối tượng trở lên phải có khu nhà ở, khu nhà bếp, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị liệu (nếu có điều kiện). Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 10 đến dưới 25 đối tượng phải đảm bảo điều kiện cơ bản về nhà ở, nhà bếp, nhà làm việc của cán bộ nhân viên, điện, nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày. 4. Các công trình, các trang thiết bị phải bảo đảm cho người tàn tật, người cao tuổi và trẻ em tiếp cận và sử dụng thuận tiện. |
Chưa có văn bản! |
Môi trường và vị trí: Cơ sở bảo trợ xã hội phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông, trường học, bệnh viện, không khí trong lành có lợi cho sức khoẻ của đối tượng; có điện, nước sạch phục vụ cho sinh hoạt | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Tờ trình thành lập. Nội đung Tờ trình nêu rõ: - Sự cần thiết thạch lập cơ sở bảo trợ xã hội; - Quá trình xây dựng đề án; - Nội dung cơ bản của đề án; - Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau. |
Đề án thành lập. Nội dung đề án gồm: - Mục tiêu và nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội; - Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội; - Đối tượng tiếp nhận; - Tổ chức bộ máy; nhân sự, biên chế; - Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế) và trang thiết bị, phương tiện cần thiết; - Kế hoạch kinh phí; - Dự kiến hiệu quả; - Kiến nghị của cơ quan, đơn vị trình. |
Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội. Nội dung của quy chế gồm: - Trách nhiệm của Giám đốc và các Phòng chuyên môn nghiệp vụ; - Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên; - Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng; - Cơ chế quản lý tài sản, tài chính; - Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội. |
Thủ tục: Đơn vị xây dựng đề án gửi hồ sơ trình cấp có thẩm quyền thành lập qua cơ quan thẩm định quy định tại Điều 17 Nghị định này |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Nội dung cơ bản của đề án thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
Tải về |
1. Thông tư 07/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Thành lập cơ sở Bảo Trợ xã hội công lập - Hậu Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!