Thủ tục hành chính: Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố - Sở Lao động Cần Thơ
Thông tin
Số hồ sơ: | T-CTH-048943-TT |
Cơ quan hành chính: | Cần Thơ |
Lĩnh vực: | Chế độ - chính sách |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Văn phòngỦy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 15 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 20 ngày). |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1:: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 95-97 đường Trần Hưng Đạo, phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).: | Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ. |
Bước 3: | Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 95-97 đường Trần Hưng Đạo, phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân). + Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ) + Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Môi trường và vị trí: Cơ sở bảo trợ xã hội phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông, trường học, bệnh viện, không khí trong lành có lợi cho sức khỏe của đối tượng, có điện, nước sạch phục vụ cho sinh hoạt | Chưa có văn bản! |
- Cơ sở vật chất: + Diện tích đất tự nhiên: bình quân 30m2/đối tượng ở khu vực nông thôn; 10m2/đối tượng ở khu vực thành thị. + Diện tích phòng ở của đối tượng bình quân 6m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quân 8m2/đối tượng. Phòng ở phải được trang bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của đối tượng. + Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 25 đối tượng trở lên phải có khu nhà ở, khu nhà bếp, khu nhà làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị liệu (nếu có điều kiện). Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 10 đến dưới 25 đối tượng phải đảm điều kiện cơ bản về nhà ở, nhà bếp, nhà làm việc của cán bộ nhân viên, điện, nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày. + Các công trình, các trang thiết bị phải bảo đảm cho người tàn tật, người cao tuổi và trẻ em tiếp cận và sử dụng thuận tiện. |
Chưa có văn bản! |
Chăm sóc, nuôi dưỡng: Đối tượng được bảo đảm mức sống theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, được chăm sóc sức khỏe; được học văn hóa (đối với người có khả năng học tập); được học nghề (đối với trẻ em từ 13 tuổi trở lên và những người có khả năng lao động và có nhu cầu học nghề); được cung cấp thông tin; được vui chơi giải trí và được giao lưu với cộng đồng và tái hòa nhập gia đình, cộng đồng | Chưa có văn bản! |
Định mức cán bộ, nhân viên:
+ Cán bộ, nhân viên chăm sóc trực tiếp các đối tượng: * Trẻ em: Trẻ em dưới 18 tháng tuổi là 1 nhân viên chăm sóc 1 trẻ em; Trẻ em từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi: Trẻ em bình thường là 1 nhân viên chăm sóc 5 đến 6 em, trẻ em tàn tật; tâm thần; nhiễm HIV là 1 nhân viên chăm sóc 4 đến 5 em. * Người tàn tật: Người tàn tật còn tự phục vụ được là 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 đối tượng; Người tàn tật không tự phục vụ được là 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 đối tượng. * Người cao tuổi: Người cao tuổi còn tự phục vụ được là 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 đối tượng; Người cao tuổi không tự phục vụ được là 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 đối tượng. * Người tâm thần: Người tâm thần nặng (kích động, sa sút giai đoạn cuối) là 1 nhân viên chăm sóc 2 đối tượng; Người tâm thần đã thuyên giảm là 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 đối tượng; Người tâm thần đã phục hồi là 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 đối tượng. * Người lang thang: 1 nhân viên quản lý 10 đến 12 người (định mức này sử dụng cho các đợt tiếp nhận người lang thang vào cơ sở chờ phân loại, đưa về địa phương). + Cán bộ, nhân viên làm công tác dinh dưỡng bao gồm tiếp phẩm, nấu ăn: 1 nhân viên phục vụ 20 đối tượng. + Cán bộ, nhân viên làm công tác phục hồi chức năng, dạy văn hóa, dạy nghề: * 01 kỹ thuật viên hướng dẫn phục hồi chức năng cho 5 đối tượng đối với cơ sở bảo trợ xã hội có nhiệm vụ phục hồi chức năng cho đối tượng. * 01 giáo viên dạy 09 đối tượng đối với cơ sở có nhiệm vụ tổ chức dạy văn hóa, dạy nghề cho đối tượng. + Cán bộ, nhân viên gián tiếp: tối đa không quá 20% tổng số cán bộ công nhân viên cơ sở bảo trợ xã hội |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (theo mẫu quy định) |
Đề án thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (theo mẫu quy định) |
Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (01 bản sao có chứng thực) |
Dự thảo quy chế hoạt động |
Sơ yếu lý lịch của Giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở bảo trợ xã hội |
Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý nơi cơ sở bảo trợ xã hội đặt trụ sở hoạt động |
Văn bản thẩm định và đề nghị của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo cấp tỉnh nếu là cơ sở bảo trợ xã hội của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đề án thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (mẫu số 2).
Tải về |
1. Thông tư 07/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Đơn xin thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (mẫu số 1);
Tải về |
1. Thông tư 07/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận - Cần Thơ |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
Lược đồ Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố - Sở Lao động Cần Thơ
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!