Thủ tục hành chính: Thành lập quỹ thành viên - Bộ Tài chính
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BTC-237192-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Tài chính |
Lĩnh vực: | Chứng khoán, thị trường chứng khoán |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | 15 ngày làm việc kể từ ngày UBCKNN nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Thông báo xác nhận việc lập quỹ thành viên cho công ty quản lý quỹ |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ thành lập quỹ thành viên đến UBCKNN |
Bước 2: | UBCKNN tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, UBCKNN gửi công văn cho công ty yêu cầu bổ sung + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, UBCKNN gửi công văn từ chối và nêu rõ lý do |
Bước 3: | UBCKNN cấp Thông báo xác nhận việc lập quỹ thành viên cho công ty quản lý quỹ, thu tiền lệ phí cấp phép thành lập cho quỹ thành viên |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Điều kiện về quỹ thành viên:
+ Vốn thực góp tối thiểu là 50 tỷ đồng VN + Có tối đa 30 thành viên góp vốn và chỉ bao gồm thành viên là pháp nhân trong nước, tổ chức nước ngoài + Tài sản của quỹ được lưu ký tại một ngân hàng lưu ký độc lập với công ty quản lý quỹ + Công ty quản lý quỹ quản lý phải có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng vốn pháp định, không bị đặt trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, tạm ngừng hoạt động, đình chỉ hoạt động hoặc đang trong quá trình hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản; không trong tình trạng bị xử phạt hành chính mà chưa thực hiện đầy đủ các chế tài và khắc phục hậu quả theo quyết định xử phạt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Chưa có văn bản! |
Hồ sơ cá nhân: gồm Bản cung cấp thông tin theo mẫu Phụ lục 19, Bản sao có chứng thực giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu còn hiệu lực hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác | Chưa có văn bản! |
Tên của quỹ: phải được viết bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất 2 thành tố: cụm từ “quỹ đầu tư” và tên riêng (phù hợp với mục tiêu, chính sách, cơ cấu tài sản đầu tư của quỹ) | Chưa có văn bản! |
Thành viên góp vốn lập quỹ, mua chứng chỉ quỹ:
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được tham gia góp vốn lập quỹ, mua chứng chỉ quỹ + Thành viên là tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức kinh doanh chứng khoán, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan + Trường hợp điều lệ quỹ có quy định cho phép nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu trên 49% vốn điều lệ, quỹ phải đăng ký mã số giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật và chịu sự điều chỉnh bởi các quy định của pháp luật về hạn chế sở hữu áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài |
Chưa có văn bản! |
Trang bìa của bản cáo bạch phải nêu rõ nguyên tắc hoạt động của quỹ: “Quỹ này không phải tuân thủ các quy định pháp luật điều chỉnh hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng. Việc đầu tư vào quỹ này chỉ phù hợp đối với các tổ chức sẵn sàng chấp nhận mức rủi ro cao tiềm tàng từ việc đầu tư của quỹ. Tổ chức đầu tư vào quỹ này cần cân nhắc kỹ trước khi tham gia góp vốn, quyết định đầu tư” | Chưa có văn bản! |
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của UBCKNN, công ty quản lý quỹ công bố thông tin về việc thành lập quỹ thành viên | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động cho quỹ thành viên theo mẫu Phụ lục số 03 |
Điều lệ quỹ theo mẫu Phụ lục số 11 |
Bản cáo bạch của quỹ thành viên theo mẫu Phụ lục số 13 |
Hợp đồng lưu ký tài sản |
Biên bản thoả thuận góp vốn |
Danh sách các tổ chức tham gia góp vốn theo mẫu Phụ lục số 12 |
Hồ sơ thành viên tham gia góp vốn:
- Bản sao có chứng thực quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của thành viên góp vốn. Trường hợp thành viên là tổ chức nước ngoài, bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá sáu (06) tháng trước ngày hoàn tất hồ sơ đăng ký lập quỹ và phải được dịch công chứng theo quy định của pháp luật liên quan - Quyết định về việc tham gia góp vốn vào quỹ, cử người đại diện phần vốn góp phù hợp với Điều lệ công ty: + Biên bản họp và quyết định của đại hội đồng cổ đông hoặc hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần), hoặc + Quyết định của hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn) - Hồ sơ cá nhân của đại diện phần vốn góp - Bản sao giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của tổ chức nước ngoài (nếu có) |
Giấy xác nhận của ngân hàng lưu ký về quy mô vốn đã góp |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Luật Chứng khoán 2006 |
2. Luật chứng khoán sửa đổi 2010 |
3. Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi |
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Thành lập quỹ thành viên - Bộ Tài chính
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!