Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1119/TB-UBDT

Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2024

 

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ CHỈ TIÊU, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030; GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 GIAO CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (gọi tắt là Chương trình); kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025, mức vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 03 năm đã giao và thông báo dự kiến vốn sự nghiệp năm 2025 để thực hiện Chương trình tại các quyết định: Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022, Quyết định số 147/QĐ- TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ, Văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ của các địa phương; kiến nghị của Kiểm toán nhà nước tại Thông báo số 240/TB-KTNN ngày 07/7/2023, Ủy ban Dân tộc đã phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, cơ quan trung ương có liên quan hoàn thiện phương án điều chỉnh, bổ sung giao mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Thực hiện văn bản số 276/TTg-QHĐP ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc ủy quyền điều chỉnh, bổ sung một số chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2025 của địa phương trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, Ủy ban Dân tộc thông báo điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).

Các nội dung không điều chỉnh theo Thông báo này tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022, Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ.

Căn cứ khả năng cân đối nguồn vốn ngân sách trung ương 5 năm (2021 - 2025), hằng năm được cấp có thẩm quyền thông báo và điều kiện thực tế, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ  động cân đối, bố trí đủ nguồn lực, cũng như chỉ đạo các cấp, các ngành triển khai hiệu quả các giải pháp để tập trung hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 được giao đảm bảo chất lượng và bền vững.

Trong quá trình triển khai, thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị báo cáo về Ủy ban Dân tộc (qua Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, số 349 Đội cấn, Ba Đình, Hà Nội) để tổng hợp, giải quyết theo thẩm quyền./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó TTgCP Trần Lưu Quang (để b/c);
- Các TT, PCN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan trung ương có liên quan;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan công tác Dân tộc các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VPCTMTQG (2).

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Hầu A Lềnh

 

PHỤ LỤC:

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ CHỈ TIÊU, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030; GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Thông báo số 1119/TB-UBDT ngày 28 tháng 6 của Ủy ban Dân tộc)

1. Về mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu số.

- Điều chỉnh cách tính giảm tỷ lệ hộ nghèo đối tỉnh Quảng Bình: từ giảm 50% số hộ nghèo thành giảm 4%.

- Điều chỉnh tiêu đề mục giao mục tiêu giảm nghèo: Tại đề mục phụ lục giao mục tiêu giảm nghèo cho các địa phương tại Quyết định 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định: “Giảm tỷ lệ hộ nghèo vùng ĐBDTTS” nay điều chỉnh là: “Giảm tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu số”

STT

Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương

Chỉ tiêu đã giao tại Quyết định số 652/QĐ-TTg

Điều chỉnh

Giảm tỷ lệ hộ nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số/năm trong giai đoạn (%)

Giảm tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu số/năm trong giai đoạn (%)

1

Quảng Bình

Giảm 50% số hộ nghèo

4,0

Ghi chú: Phương pháp xác định giảm tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu số: Giảm tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu số là tỷ lệ của số hộ dân tộc thiểu số thoát nghèo so với tổng số hộ dân tộc thiểu số thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

2. Về mục tiêu số xã ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn

- Điều chỉnh giảm 29 xã ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn (ĐBKK) đối với 4 tỉnh: Thái Nguyên, Hoà Bình, Thanh Hoá, Kiên Giang.

STT

Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương

Đơn vị tính

Nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2025 (phấn đấu đến năm 2025) đã giao tại Quyết định số 652/QĐ-TTg, Quyết định số 147/QĐ-TTg

Điều chỉnh giao nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2025 (phấn đấu đến năm 2025)

Số xã ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn

1

Hoà Bình

33

29

2

Thái Nguyên

28

8

3

Thanh Hoá

13

10

4

Kiên Giang

3

1

3. Về mục tiêu số thôn ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn

Bổ sung số thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực III ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn của các địa phương.

STT

Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương

Điều chỉnh giao nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2025 (phấn đấu đến năm 2025) số thôn ra khỏi địa bàn ĐBKK

Tổng số thôn ra khỏi địa bàn ĐBKK

Nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2025 (phấn đấu đến năm 2025) đã giao tại Quyết định số 652/QĐ-TTg (số thôn ra khỏi địa bàn khó khăn)

Bổ sung số thôn ĐBKK thuộc xã khu vực III

 

Tổng số

1.020

5.599

6.619

1

Hà Nội

-

-

-

2

Hà Giang

41

636

677

3

Cao Bằng

24

475

499

4

Bắc Kạn

33

292

325

5

Tuyên Quang

60

225

285

6

Lào Cai

65

238

303

7

Điện Biên

29

449

478

8

Lai Châu

51

229

280

9

Sơn La

52

673

725

10

Yên Bái

27

164

191

11

Hoà Bình

43

211

254

12

Thái Nguyên

25

46

71

13

Lạng Sơn

47

268

315

14

Quảng Ninh

6

-

6

15

Bắc Giang

33

89

122

16

Phú Thọ

35

85

120

17

Vĩnh Phúc

-

-

-

18

Ninh Bình

-

-

-

19

Thanh Hoá

93

66

159

20

Nghệ An

19

275

294

21

Hà Tĩnh

-

-

-

22

Quảng Bình

4

47

51

23

Quảng Trị

8

86

94

24

Thừa Thiên Huế

3

33

36

25

Quảng Nam

10

106

116

26

Quảng Ngãi

3

118

121

27

Bình Định

4

55

59

28

Phú Yên

5

30

35

29

Khánh Hoà

5

28

33

30

Ninh Thuận

5

31

36

31

Bình Thuận

5

-

5

32

Kon Tum

21

165

186

33

Gia Lai

102

91

193

34

Đắk Lắk

42

218

260

35

Đắk Nông

20

52

72

36

Lâm Đồng

25

12

37

37

Bình Phước

13

11

24

38

Tây Ninh

-

-

-

39

Bình Dương

-

-

-

40

Đồng Nai

-

-

-

41

Bà Rịa - Vũng Tàu

-

-

-

42

Trà Vinh

5

24

29

43

Vĩnh Long

2

-

2

44

An Giang

5

12

17

45

Kiên Giang

5

3

8

46

Cần Thơ

-

-

-

47

Hậu Giang

-

3

3

48

Sóc Trăng

23

42

65

49

Bạc Liêu

-

-

-

50

Cà Mau

22

11

33