BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1121/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2019 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Cục Kiểm định Hải quan tại thông báo số 393/TB-KĐHQ ngày 21/06/2018 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Mục 3: Nhựa nguyên sinh dạng hạt loại JLS- FR330W804E, copolymer Propylene, thành phần: Propylen: 20-30%, PPE: 10- 20%, SEBS: 10-20%. 2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty TNHH Myungbo Vina; Mã số thuế: 2400576842; Địa chỉ: Lô B7, KCN Song Khê - Nội Hoàng, xã Song Khê, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang. 3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10194396650/A12 ngày 09/04/2018 đăng ký tại Chi cục Hải quan Quản lý các KCN Bắc Giang - Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Nhựa hỗn hợp polyphenylen oxide và polyetylen trong đó hàm lượng polyetylen vượt trội hơn, nguyên sinh, dạng hạt. |
5. Kết quả phân loại: Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Nhựa hỗn hợp polyphenylen oxide và polyetylen trong đó hàm lượng polyetylen vượt trội hơn, nguyên sinh, dạng hạt. thuộc nhóm 39.01 “Các polyme từ etylen, dạng nguyên sinh”, phân nhóm 3901.90 “- Loại khác”, mã số 3901.90.90 “- - Loại khác”, tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3832/TCHQ-TXNK năm 2019 về phân loại mặt hàng Nhựa Polyol Blend trộn lẫn HCFC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 1164/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu mặt hàng Chất tạo ngọt Glucose Syrup do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 1119/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu mặt hàng Nhựa Thermoplastic elastomer do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông báo 1120/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu mặt hàng Chì nấu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Thông báo 1122/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu mặt hàng chế phẩm chứa chất hoạt động bề mặt anion do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 9 Luật Hải quan 2014
- 1 Thông báo 1119/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu mặt hàng Nhựa Thermoplastic elastomer do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 1120/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu mặt hàng Chì nấu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 1122/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu mặt hàng chế phẩm chứa chất hoạt động bề mặt anion do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông báo 1164/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu mặt hàng Chất tạo ngọt Glucose Syrup do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 3832/TCHQ-TXNK năm 2019 về phân loại mặt hàng Nhựa Polyol Blend trộn lẫn HCFC do Tổng cục Hải quan ban hành