BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2016 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Trung tâm Phân tích phân loại-Chi nhánh tại Hải Phòng tại thông báo số 411/TB1-CNHP ngày 21/12/2015 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: MYCOSORB A+ (Nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc phù hợp với giấy công nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu số 935/CN-TĂCN ngày 29/7/2013 của Cục Chăn nuôi) 2. Đơn vị xuất khẩu: Chi nhánh công ty CP Việt- Pháp sản xuất thức ăn gia súc Proconco Hải Phòng; Địa chỉ: Lô CN2.1A KCN Đình Vũ, Hải An, Hải Phòng; Mã số thuế: 3600234534-008. 3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10064038752/A12 ngày 20/11/2015 tại Chi cục Hải quan QL hàng ĐTGC- Cục Hải quan TP Hải Phòng. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Chế phẩm bổ sung chất dinh dưỡng và chất hấp thụ độc tố nấm mốc dùng trong thức ăn chăn nuôi trong thành phần có chứa: protein, khoáng chất và phụ gia, dạng bột. |
5. Kết quả phân loại: Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Chế phẩm bổ sung chất dinh dưỡng và chất hấp thụ độc tố nấm mốc dùng trong thức ăn chăn nuôi trong thành phần có chứa: protein, khoáng chất và phụ gia, dạng bột. |
Thuộc nhóm 23.09 “Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật”, phân nhóm 2309.90 “- Loại khác”, mã số 2309.90.20 “- - Chất tổng hợp, chất bổ sung thức ăn hoặc phụ gia thức ăn” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Thông báo 3294/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Filler masterbatches FES05 hạt phụ gia dùng trong ngành sản xuất công nghiệp nhựa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 3295/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Giấy và bìa kraft không tráng, màu trắng ngà do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 3318/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất để hoàn tất SS-8280 dùng trong công nghiệp giấy do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông báo 51/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là giấy tự dính AL-W-3002 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 8 Luật Hải quan 2014
- 1 Thông báo 3294/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Filler masterbatches FES05 hạt phụ gia dùng trong ngành sản xuất công nghiệp nhựa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 3295/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Giấy và bìa kraft không tráng, màu trắng ngà do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 3318/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất để hoàn tất SS-8280 dùng trong công nghiệp giấy do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông báo 51/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là giấy tự dính AL-W-3002 do Tổng cục Hải quan ban hành