BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12002/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2014 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày 22/1/2003 của Chính phủ quy định về việc phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Trung tâm Phân tích phân loại hàng hóa XNK - Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh tại thông báo số 2155/TB-PTPLHCM ngày 12/9/2014 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Mục 5: Citric Acid Monohydrate 25kg BG - Chất hữu cơ hoạt động bề mặt dùng trong sản xuất mỹ phẩm. 2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty TNHH Kao Việt Nam; Đ/c: Lô A12, KCN Amata, Biên Hòa, Đồng Nai; MST: 3600246811. 3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10006987853/E31 ngày 22/7/2014 tại Chi cục HQ Biên Hòa (Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai). | |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Axit citric. | |
5. Kết quả phân loại: | |
Tên thương mại: Citric acid. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Axit citric. | |
Ký, mã hiệu, chủng loại: không rõ thông tin. | Nhà sản xuất: không rõ thông tin. |
thuộc nhóm 2918 “Axit carboxylic có thêm chức oxy và các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên”, mã số 2918.14.00 - - Axit citric tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Thông báo 14753/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Hỗn hợp các chất hữu cơ dùng trong sản xuất mỹ phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 13365/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Hỗn hợp chất thơm dạng lỏng dùng trong mỹ phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 12924/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Chất làm mát dạng lỏng không màu, sản xuất mỹ phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông báo 12285/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Chất hoạt động bề mặt, dạng không phân ly Hydropalat WE 3475 sản xuất sơn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Thông báo 12292/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Chất hữu cơ hoạt động bề mặt do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Thông báo 11643/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là 1,3 - Butylene Glycol (L) - Mixpac A2 AM - Chất hữu cơ hoạt động bề mặt dùng trong sản xuất mỹ phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Thông báo 11645/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Nikkol SMT 10kg - CN - Chất hữu cơ hoạt động bề mặt dùng trong sản xuất mỹ phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Thông báo 11646/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Trisodium citrate Dihydrate - Chất hữu cơ hoạt động bề mặt dùng trong sản xuất mỹ phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Thông tư 164/2013/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị định 06/2003/NĐ-CP quy định phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- 1 Thông báo 14753/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Hỗn hợp các chất hữu cơ dùng trong sản xuất mỹ phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 13365/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Hỗn hợp chất thơm dạng lỏng dùng trong mỹ phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 12924/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Chất làm mát dạng lỏng không màu, sản xuất mỹ phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông báo 12292/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Chất hữu cơ hoạt động bề mặt do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Thông báo 12285/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Chất hoạt động bề mặt, dạng không phân ly Hydropalat WE 3475 sản xuất sơn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Thông báo 11643/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là 1,3 - Butylene Glycol (L) - Mixpac A2 AM - Chất hữu cơ hoạt động bề mặt dùng trong sản xuất mỹ phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Thông báo 11645/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Nikkol SMT 10kg - CN - Chất hữu cơ hoạt động bề mặt dùng trong sản xuất mỹ phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Thông báo 11646/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Trisodium citrate Dihydrate - Chất hữu cơ hoạt động bề mặt dùng trong sản xuất mỹ phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành