UBND TỈNH LÂM ĐỒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1291/TB-SXD-KTXD | Lâm Đồng, ngày 14 tháng 12 năm 2011 |
HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ÁP DỤNG TỪ 01/10/2011
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 23/2011/TT-BLĐTBXH ngày 16/9/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ văn bản số 5912/UBND-KH ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng v/v hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/10/2011;
Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 08/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng;
Sau khi thống nhất cùng các sở ngành liên quan, Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng áp dụng từ 01 tháng 10 năm 2011 trở đi như sau:
I. ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
1. Điều chỉnh chi phí nhân công:
1.1. Khu vực thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc:
Lương tối thiểu 1.780.000 dồng
● Kđc: hệ số điều chỉnh chi phí nhân công được tính trên cơ sở chênh lệch giữa mức lương tối thiểu được quy định tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 và mức lương tối thiểu mới quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ.
- Hệ số điều chỉnh giá nhân công theo từng thời điểm: Kđc = 2,197 (thay hệ số điều chỉnh Kđc = 1,48).
● gkvNC: Phụ cấp nhân công xây dựng theo từng khu vực (thay cho phụ cấp nhân công theo từng khu vực tại thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc được quy định tại thông báo số 974/SXD-KTXD ngày 22/11/2010):
Khu vực | 10% | 20% | 30% |
Phụ cấp ngày công (đồng/ngày công) | 6.846 | 13.692 | 20.538 |
1.2. Khu vực huyện Đức Trọng và huyện Di Linh: Lương tối thiểu: 1.550.000 đồng.
● Kđc: hệ số điều chỉnh chi phí nhân công được tính trên cơ sở chênh lệch giữa mức lương tối thiểu được quy định tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 và mức lương tối thiểu mới quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ.
- Hệ số điều chỉnh giá nhân công theo từng thời điểm: Kđc = 2,123 (thay hệ số điều chỉnh Kđc = 1,43).
● gkvNC: Phụ cấp nhân công xây dựng theo từng khu vực (thay cho phụ cấp nhân công theo từng khu vực tại các huyện còn lại được quy định tại thông báo số 974/SXD-KTXD ngày 22/11/2010):
Khu vực | 30% | 40% | 50% | 70% |
Phụ cấp ngày công (đồng/ngày công) | 17.885 | 23.846 | 29.808 | 41.731 |
1.3. Khu vực các huyện còn lại trong tỉnh: Lương tối thiểu: 1.400.000 đồng.
● Kđc: hệ số điều chỉnh chi phí nhân công được tính trên cơ sở chênh lệch giữa mức lương tối thiểu được quy định tại số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 và mức lương tối thiểu mới quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ.
- Hệ số điều chỉnh giá nhân công theo từng thời điểm: Kđc = 1,918 (thay hệ số điều chỉnh Kđc = 1,14).
● gkvNC: Phụ cấp nhân công xây dựng theo từng khu vực (thay cho phụ cấp nhân công theo từng khu vực tại các huyện còn lại được quy định tại thông báo số 974/SXD-KTXD ngày 22/11/2010):
Khu vực | 30% | 40% | 50% | 70% |
Phụ cấp ngày công (đồng/ngày công) | 16.154 | 21.538 | 26.923 | 37.692 |
2. Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Phương pháp điều chỉnh: thực hiện theo hướng dẫn tại điều 9, thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
1. Khu vực thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc: Chi phí nhân công được điều chỉnh trên cơ sở:
- Lương tối thiểu: 1.780.000 đồng.
- Lương cấp bậc: thang bảng lương A.1.8 Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước.
- Phụ cấp lưu động: 40% lương tối thiểu.
- Một số khoản phụ cấp khác: 33% lương cơ bản.
- Phụ cấp khu vực.
Kđcnc: Hệ số chi phí nhân công được tính trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình do địa phương công bố và tổng chi phí lương cộng các khoản phụ cấp nhân công được hưởng theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu mới quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ.
1.1. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Xây dựng:
Nơi có phụ cấp khu vực | ||||||||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||||||
10% | 20% | 30% | 10% | 20% | 30% | 10% | 20% | 30% |
5,35 | 5,51 | 5,66 | 5,66 | 5,82 | 5,98 | 6,19 | 6,35 | 6,51 |
1.2. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Lắp đặt, Khảo sát:
Nơi có phụ cấp khu vực | ||
10% | 20% | 30% |
5,32 | 5,45 | 5,58 |
1.3. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Sửa chữa:
Nơi có phụ cấp khu vực | ||
10% | 20% | 30% |
12,76 | 13,13 | 13,51 |
2. Khu vực các huyện Đức Trọng - Di Linh: Chi phí nhân công được điều chỉnh trên cơ sở:
- Lương tối thiểu: 1.550.000 đồng.
- Lương cấp bậc: thang bảng lương A.1.8 Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước.
- Phụ cấp lưu động: 40% lương tối thiểu.
- Một số tài khoản phụ cấp khác: 33% lương cơ bản.
- Phụ cấp khu vực.
Kđcnc: Hệ số chi phí nhân công được tính trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình do địa phương công bố và tổng chi phí lương cộng các khoản phụ cấp nhân công được hưởng theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu mới quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ.
2.1. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Xây dựng:
Nhóm I | |||
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
4,93 | 5,07 | 5,21 | 5,48 |
Nhóm II | |||
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
5,21 | 5,35 | 5,48 | 5,76 |
Nhóm III | |||
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
5,67 | 5,80 | 5,94 | 6,22 |
2.2. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Lắp đặt, Khảo sát:
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
4,86 | 4,97 | 5,08 | 5,31 |
2.3. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Sửa chữa:
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
11,77 | 12,10 | 12,42 | 13,08 |
3. Khu vực các huyện còn lại: Chi phí nhân công được điều chỉnh trên cơ sở:
- Lương tối thiểu: 1.400.000 đồng.
- Lương cấp bậc: thang bảng lương A.1.8 Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước.
- Phụ cấp lưu động: 40% lương tối thiểu.
- Một số tài khoản phụ cấp khác: 33% lương cơ bản.
- Phụ cấp khu vực.
Kđcnc: Hệ số chi phí nhân công được tính trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình do địa phương công bố và tổng chi phí lương cộng các khoản phụ cấp nhân công được hưởng theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu mới quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ.
3.1. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Xây dựng:
Nhóm I | |||
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
4,45 | 4,58 | 4,70 | 4,95 |
Nhóm II | |||
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
4,70 | 4,83 | 4,95 | 5,20 |
Nhóm III | |||
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
5,12 | 5,24 | 5,37 | 5,62 |
3.2. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Lắp đặt, Khảo sát:
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
4,39 | 4,49 | 4,59 | 4,80 |
3.3. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Sửa chữa:
Nơi có phụ cấp khu vực | |||
30% | 40% | 50% | 70% |
10,63 | 10,93 | 11,22 | 11,82 |
C. Các khoản mục chi phí khác: các khoản mục chi phí tính bằng tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng như: chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình, … tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định.
Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình của dự án đầu tư xây dựng, công trình, hạng mục công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện theo hướng dẫn này; Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo hướng dẫn này. Cụ thể:
1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định trước ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực thi hành, Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng đối với những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/10/2011. Nếu dự toán công trình điều chỉnh làm vượt tổng mức đầu tư thì Chủ đầu tư báo cáo Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
2. Các dự án đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình nếu được điều chỉnh dự toán theo hướng dẫn này thì chủ đầu tư phải tiến hành kiểm kê khối lượng công việc đã thực hiện đến hết ngày 31/9/2011 để làm cơ sở thanh toán.
3. Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 và Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Chủ đầu tư thực hiện nhưng không được vượt tổng mức đầu tư phê duyệt.
4. Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng thực hiện hoàn thành từ ngày 01/10/2011 thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên và quy định của nhà nước có liên quan.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng Lâm Đồng (phòng KTXD) để nghiên cứu giải quyết.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
- 1 Thông báo 316/SXD-KTXD đính chính hệ số điều chỉnh chi phí nhân công do Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Thông tư 23/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Nghị định 70/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 4 Hướng dẫn 974/SXD-KTXD lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Thông tư 04/2010/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 8 Nghị định 97/2009/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động
- 9 Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 10 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 11 Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 12 Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước