- 1 Luật Hải quan 2014
- 2 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Dự thảo Thông tư năm 2017 về Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1715/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2023 |
VỀ KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TRƯỚC MÃ SỐ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn đề nghị số 001/HSCODE/SAV ngày 8/3/2023 của Công ty TNHH SANOFI - AVENTIS Việt Nam, mã số thuế: 0300782774;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân cung cấp:
| ||||||
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước mã số: - Thành phần, cấu tạo, công thức hoá học: Mỗi viên nén bao phim chứa: + Thành phần chính: Levofloxacin: 500 mg (tương đương 512,46 mg Levofloxacin Hemihydrat) + Thành phần tá dược: Crospovidon, hypromellose, microcrystallin cellulose, natri stearyl fumarat, hypromellose, macrogol 8000, titan dioxyd (E171), talc, red ferric oxyd (E172) và yellow ferric oxyd (E172) - Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: Tavanic là một kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm fluoroquinolon. Thuốc tác động bằng cách tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh nhiễm khuẩn trong cơ thể. Cách dùng: Thuốc được đưa qua đường uống, nuốt trọn viên thuốc, không nhai viên thuốc và uống với một lượng đủ nước. Viên tavanic có thể chia theo khía ngang để phân liều thích hợp. Có thể uống trong bữa ăn hoặc giữa các bữa ăn. Liều dùng: Tavanic được dùng một hoặc hai lần mỗi ngày. - Hàm lượng: 1 hộp 1 vỉ, mỗi vỉ 5 viên. - Thông số kỹ thuật: Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa: + Thành phần chính: Levofloxacin: 500 mg (tương đương 512,46 mg Levofloxacin Hemihydrat + Thành phần tá dược: Crospovidon, hypromellose, microcrystallin cellulose, natri stearyl fumarat, hypromellose, macrogol 8000, titan dioxyd (E171), talc, red ferric oxyd (E172) và yellow ferric oxyd (E172) - Công dụng theo thiết kế: Thuốc tavanic được chỉ định để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra: + Viêm phổi mắc phải cộng đồng. + Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp (kể cả viêm thận - bể thận). + Viêm tiền liệt tuyến nhiễm khuẩn mạn tính. + Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng. | ||||||
3. Kết quả xác định trước mã số: Theo thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số, số giấy phép lưu hành sản phẩm (SĐK): VN-19455-15 và thông tin tại tài liệu đính kèm hồ sơ, mặt hàng như sau:
thuộc nhóm 30.04 “Thuốc (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, đã được đóng gói theo liều lượng (kể cả các sản phẩm thuộc loại dùng để hấp thụ qua da) hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ.”, phân nhóm 3004.90 “- Loại khác: ”, phân nhóm “- - Loại khác: ”, phân nhóm “- - - Loại khác: “, mã số 3004.90.99 “- - - - Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực từ ngày ký.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH SANOFI - AVENTIS Việt Nam biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.
- 1 Thông báo 1504/TB-TCHQ năm 2023 về kết quả xác định trước mã số đối với hạt thủy tinh, kích thước từ 0.045mm đến 0.3mm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 1505/TB-TCHQ năm 2023 về kết quả xác định trước mã số đối với Textur-melt NW841 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 1553/TB-TCHQ năm 2023 về kết quả xác định trước mã số đối với mặt nạ xông hơi mắt MegRhythm - hương sảng khoái do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông báo 1572/TB-TCHQ năm 2023 về kết quả xác định trước mã số đối với Bản mạch in điện tử nhiều lớp, in 2 mặt chưa được gắn linh kiện, model 6870C-099B, hàng mới 100% do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Thông báo 1705/TB-TCHQ năm 2023 về kết quả xác định trước mã số đối với chất kết dính (các polyme acrylic) LOCTITE ECCOBOND EN 341055CC do Tổng cục Hải quan ban hành