- 1 Luật Hải quan 2014
- 2 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông báo 2498/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Dải lót viền khổ hẹp bằng vải không dệt từ filament nhân tạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Thông báo 4166/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi từ sợi filament polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Thông báo 2321/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi dùng đã in màu 2 lớp thành phần 100% filament polyster do Tổng cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1768/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2018 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/07/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích, thông tin bổ sung và ý kiến của Chi Cục Kiểm định Hải quan 6 tại Thông báo kết quả phân tích số 14/TB-KĐ6 ngày 23/11/2017 và Thông báo đính chính số 63/TB-KĐ6 ngày 20/12/2017; công văn số 42/KĐ6-NV ngày 08/3/2018 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Sản phẩm không dệt được làm từ sợi filament tự nhiên, màu trắng, đã tráng phủ keo 1 mặt, khổ rộng 6.2cm /-1cm, dạng cuộn, trọng lượng 10->24g/m2, dùng làm nguyên liệu sản xuất bỉm. mới 100%. (Mục 1 Phụ lục Tờ khai) 2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu Ngọc Hiếu - Địa chỉ: Số 10B Đường Trần Phú, P. Hoàng Văn Thụ, Tp. Lạng Sơn. MST: 4900800951. 3. Tờ khai số: 10162873336/A11 ngày 28/9/2017 đăng ký tại Chi cục HQ Cửa khẩu Hữu Nghị - Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Sản phẩm không dệt từ các sợi filament nhân tạo màu trắng, dạng cuộn khổ 62 mm, trọng lượng 156,6 g/ m2, một mặt không tráng phủ, một mặt được dán với lớp màng nhựa mỏng khổ 62mm, chiếm 14,2% tổng trọng lượng; trên lớp nhựa này một cạnh có dán một dải nhựa màu xanh khổ 5mm, chiếm 1,5% tổng trọng lượng, một biên đã cắt hình lượn sóng bằng cách dập sau khi dán với lớp nền; bên cạnh dải nhựa màu xanh là dải nhựa màu trắng có chiều rộng 15mm đã được dập vân, dày 0,3mm, chiếm 18,1% tổng trọng lượng; tiếp đến là dải nhựa màu trắng đục dính một phần với nền, rộng 22mm và 2 dải nhựa khổ 10mm và 11mm, 3 dải nhựa này chiếm 10,5% tổng trọng lượng; các dải nhựa có cấu tạo không xốp, được kết dính với nhau và với lớp vải không dệt bằng lớp keo dính chiếm 26,0% tổng trọng lượng. |
5. Kết quả phân loại: Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Sản phẩm không dệt từ các sợi filament nhân tạo màu trắng, dạng cuộn khổ 62 mm, trọng lượng 156,6 g/ m2, một mặt không tráng phủ, một mặt được dán với lớp màng nhựa mỏng khổ 62mm, chiếm 14,2% tổng trọng lượng; trên lớp nhựa này một cạnh có dán một dải nhựa màu xanh khổ 5mm, chiếm 1,5% tổng trọng lượng, một biên đã cắt hình lượn sóng bằng cách dập sau khi dán với lớp nền; bên cạnh dải nhựa màu xanh là dải nhựa màu trắng có chiều rộng 15mm đã được dập vân, dày 0,3mm, chiếm 18,1% tổng trọng lượng; tiếp đến là dải nhựa màu trắng đục dính một phần với nền, rộng 22mm và 2 dải nhựa khổ 10mm và 11mm, 3 dải nhựa này chiếm 10,5% tổng trọng lượng; các dải nhựa có cấu tạo không xốp, được kết dính với nhau và với lớp vải không dệt bằng lớp keo dính chiếm 26,0% tổng trọng lượng. thuộc nhóm 56.03 “Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp”, phân nhóm “- Từ sợi filament nhân tạo”, mã số 5603.14.00 “- - Trọng lượng trên 150 g/m2” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Thông báo 2498/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Dải lót viền khổ hẹp bằng vải không dệt từ filament nhân tạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 4166/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi từ sợi filament polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 2321/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi dùng đã in màu 2 lớp thành phần 100% filament polyster do Tổng cục Hải quan ban hành