- 1 Luật Hải quan 2014
- 2 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 5 Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 09/2019/TT-BTC sửa đổi Phụ lục của Thông tư 65/2017/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông báo 2129/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Thép lá, không hợp kim, cán phẳng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Thông báo 2130/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Thép ống không hợp kim, có đường kính hàn, mặt cắt ngang hình tròn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Thông báo 2151/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Thép không hợp kim mạ kẽm dạng cuộn do Tổng cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1841/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2020 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/2/2019 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Chi cục Kiểm định hải quan 1 tại Thông báo phân tích số 34/TB-KĐ1 ngày 21/1/2020 và Thông báo đính chính kết quả phân tích số 124/TB-KĐ1 ngày 5/3/2020 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan Thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Mục 3: Thép ống không hợp kim, mặt cắt ngang hình tròn, được hàn (đã qua công đoạn kéo) E.R.W (C:0.03%) 10.0 * 8.0 x 2970MM(STAM290GA-CR), chưa tráng phủ mạ sơn, chưa gia công thêm, mới 100% Mục 4: Thép ống không hợp kim, mặt cắt ngang hình tròn, được hàn (đã qua công đoạn kéo) E.R.W (C: 0.04%) 15.0 * 10.2 x 5800MM (SS400-PO), chưa tráng phủ mạ sơn, chưa gia công thêm, mới 100%. 2. Đơn vị xuất khẩu/nhập khẩu: Công ty TNHH Công nghiệp Chính xác Việt Nam 1 Địa chỉ: KCN Khai Quang - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc. MST: 2500213190. 3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10305470211/A12 ngày 17/12/2019 đăng ký tại Chi cục HQ Vĩnh Phúc - Cục HQ TP.Hà Nội. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Mục 3: Ống bằng thép không hợp kim, hàm lượng C ≈ 0,0587% tính theo trọng lượng, đã hàn dọc theo chiều dài, mặt cắt ngang hình tròn đường kính trong 8mm, đường kính ngoài 10mm, chiều dài 2970mm, bề mặt chưa tráng, phủ mạ hoặc sơn, chưa khoan, chưa đục lỗ và chưa gia công thêm, sử dụng để sản xuất ống nối khung xe mô tô Mục 4: Ống bằng thép không hợp kim, hàm lượng C ≈ 0,0818% tính theo trọng lượng, đã hàn dọc theo chiều dài, mặt cắt ngang hình tròn đường kính trong 10,2mm, đường kính ngoài 15mm, chiều dài 5800mm, bề mặt chưa tráng, phủ mạ hoặc sơn, chưa khoan, chưa đục lỗ và chưa gia công thêm, sử dụng để sản xuất ống nối khung xe mô tô |
5. Kết quả phân loại: Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Mục 3: Ống bằng thép không hợp kim, hàm lượng C ≈ 0,0587% tính theo trọng lượng, đã hàn dọc theo chiều dài, mặt cắt ngang hình tròn đường kính trong 8mm, đường kính ngoài 10mm, chiều dài 2970mm, bề mặt chưa tráng, phủ mạ hoặc sơn, chưa khoan, chưa đục lỗ và chưa gia công thêm, sử dụng để sản xuất ống nối khung xe mô tô. Mục 4: Ống bằng thép không hợp kim, hàm lượng C ≈ 0,0818% tính theo trọng lượng, đã hàn dọc theo chiều dài, mặt cắt ngang hình tròn đường kính trong 10,2mm, đường kính ngoài 15mm, chiều dài 5800mm, bề mặt chưa tráng, phủ mạ hoặc sơn, chưa khoan, chưa đục lỗ và chưa gia công thêm, sử dụng để sản xuất ống nối khung xe mô tô thuộc nhóm 73.06 “Các loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ, nối hở hoặc hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự)”, phân nhóm 7306.30 “- Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng sắt hoặc thép không hợp kim:”, phân nhóm “- - Loại khác:”, mã số 7306.30.92 “- - - Với đường kính trong dưới 12,5mm” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Thông báo 2129/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Thép lá, không hợp kim, cán phẳng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 2130/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Thép ống không hợp kim, có đường kính hàn, mặt cắt ngang hình tròn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 2151/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Thép không hợp kim mạ kẽm dạng cuộn do Tổng cục Hải quan ban hành