BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1875/ĐKVN-VAR | Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2011 |
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG HƯỚNG DẪN 721/ĐKVN-VAR NGÀY 26/05/2011 HƯỚNG DẪN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG ĐỂ KHAI THÁC SỬ DỤNG
Căn cứ Quyết định số 26/2008/QĐ-BGTVT ngày 04/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;
Căn cứ Thông tư số 41/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;
Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng; Số hiệu:QCVN 13:2011/GTVT ban hành kèm theo Thông tư số 56/2011/TT-BGTVT ngày 17/11/2011 của Bộ Giao thông vận tải.
Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo sửa đổi, bổ sung một số nội dung hướng dẫn 721/ĐKVN-VAR ngày 26/05/2011 của Cục Đăng kiểm Việt Nam về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng để khai thác sử dụng như sau:
1. Sửa đổi điểm b khoản 2.4 của mục 2 như sau:
“b) Biên bản kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (theo mẫu phụ lục 4 – sau đây gọi tắt là Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng); Biên bản biểm tra kỹ thuật an toàn thiết bị nâng (theo mẫu phụ lục 5 – sau đây gọi tắt là biên bản kiểm tra thiết bị nâng); Các kết quả in ra từ thiết bị kiểm tra xe máy chuyên dùng và 02 ảnh chụp phương tiện;”
2. Sửa đổi khoản 3 mục I. của phụ lục 1: Hướng dẫn ghi hồ sơ như sau:
“3. Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng
- Số: Do Đăng kiểm viên ghi như sau: —-/–.—-Bốn vị trí đầu ghi số tứ tự của xe máy chuyên dùng kiểm tra trong năm, sau dấy gạch chéo là ký hiệu năm kiểm tra, sau dấu chấm là ký hiệu đơn vị Đăng kiểm, ví dụ: 012/09.CC6 là biên bản kiểm tra thứ 12 năm 2009 của Chi cục Đăng kiểm 6, hoặc 005/09.2906V là biên bản kiểm tra thứ 5 năm 2009 của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 2906V;
- Tên xe máy chuyên dùng:
- Nhãn hiệu:
- Đăng ký biển số:
- Hãng chế tạo:
- Số động cơ, số khung/số XX:
- Chủ sở hữu:
- Địa chỉ:
(Ghi theo giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy đề nghị cấp Sổ kiểm định; Kiểm tra định kỳ thì ghi như trong Sổ kiểm định)
- Ngày kiểm tra: Ghi ngày/tháng/năm kiểm tra;
- Nơi kiểm tra: Ghi địa điểm kiểm tra;
- Tại cột kết luận (K/L) của bản kết quả kiểm tra: Ghi rõ kết quả kiểm tra ở các hạng mục, nếu kiểm tra đạt thi ghi “Đ”, nếu không đạt thì ghi “KĐ”. Trường hợp trên máy không có hạng mục như ghi trong Biên bản thì ghi “O”,
- Kết luận của Đăng kiểm viên: Ghi đánh giá xe máy chuyên dùng “Đạt” hay “Không đạt” và ngày kiểm tra lần tới theo quy định, Ký và ghi rõ họ tên.”
- Chữ ký của chủ/đại diện của chủ sở hữu: Ký và ghi rõ họ tên.”
3. Sửa đổi điểm 2.2 khoản 2. mục II. của phụ lục 1: Hướng dẫn ghi hồ sơ như sau:
“Giấy chứng nhận thiết bị:
- Số; Tên thiết bị; Nhãn hiệu; Cơ sở, nước sản xuất, ký hiệu nhận dạng: Ghi như biên bản kiểm tra thiết bị nâng;
- Số đăng ký kiểm tra: Nếu có thi ghi, nếu không có thì để trống;
- Số báo cáo kiểm tra: Ghi số của Biên bản kiểm tra kỹ thuật an toàn thiết bị nâng (phụ lục 5);
- Đặc tính kỹ thuật cơ bản: Ghi theo phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BGTVT nhưng thay đặc tính “sức nâng theo thiết kế” bằng đặc tính sức nâng cho phép:… (tấn) ứng với tầm với:….(m)” (giá trị tại Bảng 1: kiểm tra thử tải của Biên bản kiểm kỹ thuật an toàn thiết bị nâng);
- Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày … tháng … năm: Ghi thời hạn theo quy định.
Chú ý: không sử dụng Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng theo mẫu phụ lục 9 bàn hành kèm theo Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT để cấp cho thiết bị nâng Cần trục ô tô.”
4. Thay thế phụ lục 4: “Biên bản kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng” bằng “Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng”.
5. Tổ chức thực hiện
- Hướng dẫn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2012;
- Yêu cầu các đơn vị Đăng kiểm xe máy chuyên dùng nghiêm túc thực hiện.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 1336/GSQL-GQ1 năm 2013 kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2 Thông tư 56/2011/TT-BGTVT về 06 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT sửa đổi thông tư 23/2009/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Thông tư 23/2009/TT-BGTVT về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Thông tư 22/2009/TT-BGTVT về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6 Quyết định 26/2008/QĐ-BGTVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng kiểm Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành