- 1 Công văn 1328/BYT-ATTP năm 2021 thực hiện nội dung tại Công văn 1189/VPCP-KGVX về công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm do Bộ Y tế ban hành
- 2 Thông báo 1704/TB-BNN-VP năm 2016 kết quả đánh giá, xếp hạng các địa phương triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản năm 2015 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2023 tăng cường công tác quản lý, kiểm soát giết mổ động vật bảo đảm an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1996/TB-BNN-VP | Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2023 |
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ XẾP HẠNG CÁC ĐỊA PHƯƠNG VỀ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN NĂM 2022
Căn cứ Quyết định số 4070/QĐ-BNN-QLCL ngày 14/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại các địa phương;
Căn cứ hồ sơ kết quả tự đánh giá chấm điểm triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm năm 2022 của các địa phương;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả xếp hạng các địa phương về công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thuỷ sản năm 2022.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo Kết quả xếp hạng triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản năm 2022 của các địa phương theo Phụ lục kèm theo./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
KẾT QUẢ XẾP HẠNG CÁC ĐỊA PHƯƠNG
VỀ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN NĂM 2022
(Kèm theo Thông báo số 1996/TB-BNN-VP ngày 31/03/2023 Của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Địa phương | Điểm thẩm định của hội đồng | Xếp hạng |
1 | Cần Thơ | 92,50 | Nhóm địa phương triển khai tốt |
2 | Sóc Trăng | 91,00 | |
3 | Hòa Bình | 89,50 | |
4 | Quảng Ngãi | 89,00 | |
5 | Long An | 88,50 | |
6 | Trà Vinh | 88,50 | |
7 | Đắk Nông | 88,00 | |
8 | Ninh Thuận | 88,00 | |
9 | Đà Nẵng | 87,50 | |
10 | Tiền Giang | 87,50 | |
11 | Bình Thuận | 86,50 | |
12 | Kon Tum | 86,50 | |
13 | Lai Châu | 86,50 | |
14 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 85,50 | |
15 | Khánh Hoà | 85,00 | |
16 | Bạc Liêu | 84,50 | |
17 | Quảng Trị | 84,50 | |
18 | Thanh Hoá | 84,50 | |
19 | Bình Định | 84,00 | |
20 | Nam Định | 84,00 | |
21 | Quảng Ninh | 84,00 | |
22 | Hà Tĩnh | 83,50 | |
23 | Lào Cai | 83,50 | |
24 | Vĩnh Phúc | 83,50 | |
25 | Hà Nội | 82,50 | Nhóm địa phương triển khai tốt |
26 | Quảng Bình | 82,50 | |
27 | Đồng Tháp | 82,00 | |
28 | Phú Thọ | 82,00 | |
29 | Thái Nguyên | 82,00 | |
30 | Bình Dương | 81,50 | |
31 | Đồng Nai | 81,50 | |
32 | Yên Bái | 81,50 | |
33 | An Giang | 81,00 | |
34 | Lâm Đồng | 81,00 | |
35 | Hà Giang | 80,50 | |
36 | Hà Nam | 80,50 | |
37 | Điện Biên | 80,00 | |
38 | Gia Lai | 80,00 | |
39 | Hải Dương | 80,00 | |
40 | Hưng Yên | 80,00 | |
41 | Nghệ An | 80,00 | |
42 | Vĩnh Long | 80,00 | |
43 | Tp Hồ Chí Minh | 79,50 | Nhóm địa phương triển khai đạt yêu cầu |
44 | Tây Ninh | 79,50 | |
45 | Bắc Giang | 78,00 | |
46 | Bình Phước | 78,00 | |
47 | Sơn La | 77,00 | |
48 | Thừa Thiên Huế | 76,50 | |
49 | Cà Mau | 76,00 | |
50 | Ninh Bình | 76,00 | |
51 | Thái Bình | 76,00 | |
52 | Hậu Giang | 74,50 | Nhóm địa phương triển khai đạt yêu cầu |
53 | Hải Phòng | 73,00 | |
54 | Kiên Giang | 72,00 | |
55 | Bến Tre | 71,50 | |
56 | Lạng Sơn | 71,50 | |
57 | Quảng Nam | 71,50 | |
58 | Bắc Ninh | 71,00 | |
59 | Đắk Lắk | 70,50 | |
60 | Phú Yên | 69,00 | |
61 | Tuyên Quang | 66,50 | |
62 | Bắc Kạn | 66,00 | |
63 | Cao Bằng | 65,00 |
- 1 Công văn 1328/BYT-ATTP năm 2021 thực hiện nội dung tại Công văn 1189/VPCP-KGVX về công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm do Bộ Y tế ban hành
- 2 Thông báo 1704/TB-BNN-VP năm 2016 kết quả đánh giá, xếp hạng các địa phương triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản năm 2015 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2023 tăng cường công tác quản lý, kiểm soát giết mổ động vật bảo đảm an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm do Thủ tướng Chính phủ ban hành