BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2319/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2018 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Chi cục Kiểm định Hải quan 3 tại Thông báo số 508/TB-KĐ3 ngày 26/3/2018 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Vải dệt đã được tráng phủ ; 60% Pu; 28% Polyester; 12% cotton; chưa cắt, model: SIZZLE II; khổ: 137cm; dùng để bọc nệm ghế; mới 100% 2. Đơn vị xuất khẩu/nhập khẩu: Công ty TNHH Hào Phong I Địa chỉ: 56/15 KP Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, Bình Dương MST: 3701543962 3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10187637295/A12 ngày 26/02/2018 đăng ký tại Chi cục Hải quan Sóng Thần - Cục Hải quan tỉnh Bình Dương |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Tấm nhựa mềm có cấu tạo gồm 3 lớp: lớp mặt đi từ polyurethane màu nhũ bạc, mỏng, đã tạo vân giả da; lớp giữa xốp, màu xám đi từ polyurethane (hai lớp polyurethane chiếm 63.9% khối lượng); lớp vải dệt thoi chủ yếu đi từ xơ staple polyeste (chiếm 36.1% khối lượng), mẫu có trọng lượng 437 g/m2, dày 0.32mm |
5. Kết quả phân loại: Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Tấm nhựa mềm có cấu tạo gồm 3 lớp: lớp mặt đi từ polyurethane màu nhũ bạc, mỏng, đã tạo vân giả da; lớp giữa xốp, màu xám đi từ Polyurethane (hai lớp Polyurethane chiếm 63.9% khối lượng); lớp vải dệt thoi chủ yếu đi từ xơ staple polyeste (chiếm 36.1% khối lượng), mẫu có trọng lượng 437 g/m2, dày 0.32mm thuộc nhóm 39.21 “Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic.”, phân nhóm “- Loại xốp:”, phân nhóm 3921.13 “- - Từ các Polyurethan:”, phân nhóm “- - - Loại khác:”, mã số 3921.13.91 “- - - - Dạng tấm và phiến” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Thông báo 3368/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt kim do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 3262/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 6 Thông báo 11153/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt kim tráng phủ một mặt nhựa poly do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Luật Hải quan 2014
- 1 Thông báo 3368/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt kim do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 3262/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 11153/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt kim tráng phủ một mặt nhựa poly do Tổng cục Hải quan ban hành