Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ NGOẠI GIAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2023/TB-LPQT

Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2023

 

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC

Thực hiện quy định tại Điều 56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:

Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quc Cam-pu-chia giai đoạn 2023-2024, ký ngày 02 tháng 6 năm 2023, có hiệu lực từ ngày 02 tháng 6 năm 2023.

Bộ Ngoại giao trân trọng gửi bản sao Bản Thỏa thuận theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên./.

 

 

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG





Nguyễn Lương Ngọc

 

BẢN THỎA THUẬN

THÚC ĐẨY THƯƠNG MẠI SONG PHƯƠNG GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA

Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia, sau đây được gọi tt là “các Bên ký kết";

Căn c Tuyên b chung Việt Nam - Campuchia gia Th tướng Chính ph nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Thủ tướng Chính ph Vương quc Campuchia ký ngày 10 tháng 10 năm 2005 tại Hà Nội về việc hai nước thỏa thuận sm đưa ra chính sách ưu đãi thuế quan cho hàng hóa xut xứ từ mỗi nước;

Nhắc li Bn Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương gia Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính ph Vương quc Campuchia ký ngày 26 tháng 02 năm 2019 tại Phnom Penh, và;

Nhằm thúc đẩy hơn na quan hệ thương mại giữa hai nước, đặc biệt thương mại hàng hóa nông sản, thủy sn và sn phẩm công nghiệp với mục tiêu cải thiện đời sống ca người dân và đóng góp vào sự phát trin kinh tế bền vững của mi nước;

Hai Bên đã thỏa thuận như sau:

Điều 1

1.1. Bản Thoả thuận này quy định danh mục những mặt hàng có xuất xứ từ một Bên ký kết được hưởng ưu đãi thuế quan khi nhập khẩu trực tiếp vào lãnh thổ của Bên ký kết kia.

1.2. Ngoài nhng quy định cụ thể tại Bản thỏa thuận này, các mặt hàng có xuất x từ mỗi Bên ký kết, khi nhập khẩu vào lãnh th của Bên ký kết kia, phải tuân th các quy đnh khác về xuất khẩu, nhập khẩu ca Bên ký kết kia, giống như hàng hoá buôn bán thông thường qua biên giới giữa hai nước.

Điều 2

2.1. Tất cả các mặt hàng có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia, nêu tại Phụ lục I của Bản thỏa thuận này, khi nhập khẩu vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đều được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 0%. Riêng số lượng được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 0% đối với các mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô, được quy định tại Điều 3 và Điều 4 dưới đây.

2.2. Tt c các mặt hàng có xuất xứ từ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nêu tại Phụ lục II của Bản thỏa thuận này, khi nhập khẩu vào lãnh thổ Vương quốc Campuchia, đều được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bng 0%.

2.3. Đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về Việt Nam thì áp dụng theo các quy định và văn bản pháp luật có liên quan của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Campuchia s Lượng các mặt hàng này không tính vào s lượng nêu tại Điều 3 và Điều 4 dưới đây.

2.4. Đối với hàng nông sản có xuất xứ từ Campuchia do các doanh nghiệp Việt Nam nhp khẩu v Việt Nam để tái xuất đi các thị trường khác, sẽ được áp dụng theo cơ chế tạm nhập tái xut ca Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, và các Hiệp định khu vực và quốc tế mà hai Bên tham gia ký kết và không tính vào s lượng nêu tại Điều 3 và Điều 4 dưới đây.

Điều 3

Đối với mặt hàng gạo:

3.1. Các mặt hàng gạo nêu trong Phụ lục I của Bn Thỏa thuận được hưởng ưu đãi thuế sut thuế nhập khẩu 0% theo hạn ngạch.

3.2. Số lượng gạo có xut xứ từ Vương quốc Campuchia được hưng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 0% theo Bản thỏa thuận này được quy định như sau:

- Năm 2023: 300.000 tấn gạo.

- Năm 2024: 300.000 tấn gạo.

3.3. Hai Bên quy đnh t lệ quy đi: 2 kg thóc = 1 kg go.

Điều 4

Đối với mặt hàng lá thuốc lá khô:

4.1. Các mt hàng lá thuc lá khô là đối tượng được hưng ưu đãi thuế sut 0% và trong hạn ngạch theo Bản thỏa thuận này, bao gồm các mặt hàng lá thuốc lá khô được nêu trong Phụ lục I.

4.2. Số lượng lá thuốc lá khô xuất xứ t Vương quc Campuchia được hưng thuế sut thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bng 0% theo Bản thỏa thuận này được quy đnh như sau:

- Năm 2023: 3.000 tấn lá thuốc lá khô.

- Năm 2024: 3.000 tấn thuc lá khô.

Điều 5

Hai Bên sẽ áp dụng mã số HS tại Phụ lục I và Phụ lục II theo Danh mục biểu thuế hài hòa ASEAN (AHTN) 2022.

Điều 6

Định kỳ trước ngày 20 tháng 12 hàng năm, hai Bên sẽ đối chiếu số liệu thực hiện hạn ngạch hàng năm quy định tại Điều 3 và Điều 4 trên đây. Trong trường hợp lượng nhập khẩu thực tế mỗi năm vào Việt Nam không đủ số lượng hạn ngạch quy định, Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia có thể gửi văn bản cho Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đề nghị phía Việt Nam xem xét khả năng cho phép các doanh nghiệp Campuchia sử dụng lượng hạn ngạch còn lại trong năm tiếp theo.

Điều 7

Việc nhập khẩu lá thuốc lá khô quy định tại Điều 4 của Bản thỏa thuận này được thực hiện như sau:

7.1. Trường hợp lượng nhập khẩu thc tế vào Việt Nam nm trong s lượng nhập khu quy định tại khoản 4.2, Điều 4 của Bản thỏa thuận này, thì áp dụng thuế sut nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy đnh ca Bản thỏa thuận này;

7.2. Trường hp lượng nhập khẩu thực tế vào Việt Nam vượt s lượng nhập khẩu quy định tại khoản 4.2 Điều 4 của Bản thỏa thuận này, nhưng vẫn nằm trong tổng mức hạn ngạch chung, và đảm bảo các điều kiện quy định trong các văn bn pháp quy hiện hành của nưc Cộng hòa xã hội ch nghĩa Việt Nam về lượng hạn ngạch thuế quan, thì áp dụng thuế suất nhập khẩu quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành của nước Cộng hòa xã hội ch nghĩa Việt Nam:

7.3. Trường hp lượng nhập khẩu thực tế vào Việt Nam vượt số lượng nhp khu quy đnh tại khoản 4.2 Điều 4 của Bản thỏa thuận này, và vượt tổng mc hạn ngạch chung hoặc không đảm bo các điều kiện quy định trong các văn bản pháp quy hiện hành của nưc cộng hòa xã hội ch nghĩa Việt Nam v lượng hạn ngạch thuế quan, thì phần vượt áp dụng theo mức thuế suất ngoài hạn ngạch quy định trong các văn bản pháp quy hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 8

Đối với hàng hóa là đối tượng điều chỉnh của Bản thỏa thuận này, trừ hàng hóa quy định trong Điều 3 và Điều 4, khi khối lượng nhập khẩu tăng đột biến và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất trong nước của nước nhập khẩu, nước nhập khẩu có thể ngừng áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt theo Bản thỏa thuận này và áp dụng mức thuế suất theo biểu thuế của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ASIAN Trade In Goods Agreement).

Điều 9

9.1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi theo Phụ lục I của Bản thỏa thuận này, nhập khẩu vào nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu S.

9.2. Giy chứng nhận xut xứ hàng hóa cp cho các mặt hàng được hưng ưu đãi theo Phụ lục Il của Bản thỏa thuận này nhập khẩu vào Vương quc Campuchia Giấy chứng nhận xuất x mẫu X.

9.3. Cơ quan cấp Giấy chng nhận xuất xứ hàng hóa cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi theo Bản thỏa thuận này tương ứng mỗi nước là Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia và cơ quan được Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội ch nghĩa Việt Nam hoặc Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia ủy quyền nếu có.

9.4. Để tạo thuận lợi cho hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan theo Bản thỏa thuận này, Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội ch nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quc Campuchia đã thng nht và sẽ áp dụng những quy định phù hợp trong chương 3 (Quy tắc xuất xứ) của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) và các ph lục liên quan.

9.5. Đ tạo thuận lợi cho hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan theo Bản thỏa thuận này, Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia nht trí phi hợp chặt chẽ, sớm công nhận chng nhận xuất x điện tử và tự chng nhn xuất xứ của mỗi Bên trong thời gian tới.

Điều 10

Để thuận tiện trong việc phối hợp quản lý giữa hai Bên, ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu S và mẫu X cho mỗi lô hàng được hưởng ưu đãi theo Bản thỏa thuận này, Bên ký kết cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa sẽ gửi bản sao Giấy chứng nhận xuất xứ đã cấp cho Bên ký kết kia thông qua cơ quan Thương vụ, Đại sứ quán của mỗi nước hoặc qua thư điện tử.

Điều 11

11.1. Danh sách các cửa khẩu thông quan cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi theo Bản Thỏa thuận được nêu tại Phụ lục III của Bản thỏa thuận này.

11.2. Danh sách các ca khẩu nêu tại Phụ lục III có thể được sa đổi, bổ sung theo sự nhất trí chung của các Bên ký kết và là một phần không thể tách rời của Bn Thỏa thuận.

Điều 12

Bản thỏa thuận này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hạn vào ngày 31 tháng 12 năm 2024.

Điều 13

13.1. Trong quá trình thực hiện Bản thỏa thuận này, nếu nảy sinh vướng mắc, Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia sẽ cùng tích cực phối hợp giải quyết thông qua thương lượng.

13.2. Các Bên ký kết sẽ rà soát và cập nhật các Phụ lục I và Phụ lục II trong vòng 06 tháng hoặc một năm theo sự đồng ý của c hai Bên, Các Bên ký kết cũng tổ chức một cuộc họp hàng năm để rà soát việc thực hiện Bản thỏa thuận này.

Điều 14

Mỗi Bên sẽ xúc tiến các công việc cần thiết để các cơ quan có thẩm quyền có thể triển khai, thực hiện các nội dung được ghi trong Bản thỏa thuận này.

Làm tại Hà Nội vào ngày 02 tháng 6 năm 2023 thành hai (02) bn gốc, mi bn bng tiếng Việt, tiếng Khmer và tiếng Anh, tt c các văn bn đều có giá trị như nhau. Trong trường hợp có sự giải thích khác nhau, văn bản tiếng Anh sẽ được dùng làm cơ sở.

 

THAY MẶT CHÍNH PHỦ
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM




NGUYỄN HỒNG DIÊN
Bộ trưởng Bộ Công thương

THAY MẶT CHÍNH PHỦ
VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA




PAN SORASAK
Bộ trưởng Bộ Thương mại

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG CÓ XUẤT XỨ VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA ĐƯỢC HƯỞNG THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM

STT

Mã mặt hàng (AHTN 2022)

Mô t hàng hóa

 

01.05

Gia cm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domesticus, vịt, ngan, ngỗng, gà tây và gà lôi.

 

 

- Loại trọng lượng kng quá 185 g:

 

0105.11

- - Gà thuộc li Gallus domesticus:

1

0105.11.90

- - - Loại khác

 

0105.99

- - Loại khác:

2

0105.99.20

- - - Vịt, ngan loại khác

 

02.07

Thịt và phụ phm ăn được sau giết m, ca gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

 

 

- Của gà thuộc loài Gallus domesticus:

3

0207.11.00

- - Chưa chặt mnh, tươi hoặc ướp lạnh

4

0207.12.00

- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh

5

0207.13.00

- - Đã chặt mnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh

 

0207.14

- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh:

6

0207.14.10

- - - Cánh

7

0207.14.20

- - - Đùi

8

0207.14.30

- - - Gan

 

 

- - - Loại khác:

9

0207.14.91

- - - - Thịt đã được lọc hoặc tách khi xương bng phương pháp cơ học

10

0207.14.99

- - - - Loại khác

 

08.05

Qu thuộc chỉ cam quýt, tươi hoặc khô.

 

0805.50

- Qu chanh vàng (lemon) (Citrus limon, Citrus limonum) và qu chanh xanh (chanh ta Citrus aurantifolia, chanh không hạt Citrus latifolia):

11

0805.50.10

- - Qu chanh vàng (lemon) (Citrus lemon, Citrus limonum)

12

0805.50.20

- - Quả chanh xanh (chanh ta Citrus aurantifolia, chanh không hạt Citrus latifolia)

13

0805.90.00

- Loại khác

 

10.06

Lúa gạo.

 

1006.10

- Thóc:

14

1006.10.10

- - Phù hợp đ gieo trng

15

1006.10.90

- - Loại khác

 

1006.20

- Gạo lứt:

16

1006.20.10

- - Gạo Hom Mali

17

1006.20.90

- - Loại khác

 

16.02

Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết m hoặc tiết, đã chế biến hoặc bo quản khác.

 

1602.10

- Chế phẩm đng nht:

18

1602.10.10

- - Chứa thịt lợn, đóng bao bì kín khí để bán lẻ

 

24.01

Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.

 

2401.10

- Lá thuc lá chưa tước cọng:

19

2401.10.10

- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured)

20

2401.10.20

- - Loại Virginia, trừ loại sy bng không khí nóng

21

2401.10.40

- - Loại Burley

22

2401.10 50

- - Loại khác đưc sy bằng không khí nóng

23

2401.10.90

- - Loại khác

 

2401.20

- Lá thuc lá, đã tước cọng một phần hoc toàn bộ:

24

2401.20.10

- - Loại Virginia, đã sy bng không khí nóng

25

2401.20.20

- - Loại Virginia, trừ loại sy bng không khí nóng

26

2401.20.30

- - Loại Oriental

27

2401.20.40

- - Loại Burley

28

2401.20.50

- - Loại khác, được sấy bng không khí nóng

29

2401.20.90

- - Loại khác

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG CÓ XUẤT XỨ VIỆT NAM ĐƯỢC HƯỞNG THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA

 

STT

Mã mặt hàng (AHTN 2022)

Mô tả hàng hóa

 

02.37

Thịt và phụ phm ăn được sau giết mổ, ca gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoc đông lạnh.

 

 

- Của gà thuộc loài Gallus domesticus:

1

0207.11.00

- - Chưa chặt mnh, tươi hoặc ướp lạnh

2

0207.12.00

- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh

3

0207.13.00

- - Đã chặt mnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh

 

0207.14

- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh:

4

0207.14.10

- - - Cánh

5

0207.14.20

- - - Đùi

6

0207.14.30

- - - Gan

 

 

- - - Loại khác:

7

0207.14.91

- - - - Thịt đã được lọc hoặc tách khi xương bng phương pháp cơ học

 

 

- Của vịt, ngan:

8

0207.41.00

- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh

9

0207.42.00

- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh

10

0702.00.00

Cà chua, tươi hoặc ướp lnh.

 

07.04

Bắp cải, súp lơ, su hào, cải xoăn và cây h bắp cải ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh.

 

0704.10

- Súp lơ súp lơ xanh (headed brocoli):

11

0704.10.20

- - Súp lơ xanh (headed broccoli):

 

07.06

Cà rt, củ cải, củ dn làm sa-lát, diếp c (salsify), cần c (celeriac), c cải ri (radish) và các loại c rễ ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lnh.

 

0706.10

- Cà rt và c cải:

12

0706.10.20

- - Củ cải

13

0706.90.00

- Loại khác

14

0707.00.00

Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh.

 

07.08

Rau đậu, đã hoặc chưa bóc vỏ, tươi hoc ướp lạnh.

 

0708.20

- Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.):

15

0708.20.10

- - Đu Pháp

16

0708.20.20

- - Đậu dài

17

0708.20.90

- - Loại khác

 

07.09

Rau khác, tươi hoặc ướp lnh.

 

 

- Loại khác:

18

0709.93.00

- - Quả bí ngô, quả bí và qu bu (Cucurbita spp.)

 

08.04

Qu chà là, sung, vả, da, bơ, i, xoài và măng cụt, tươi hoc khô.

19

0804.30.00

- Quả dứa

 

0804.50

- Quả i, xoài và măng cụt:

 

 

- - Qu xoài:

20

0804.50.21

- - - Tươi

21

0804.50.22

- - - Khô

22

0804.50.30

- - Qu măng cụt

 

08.05

Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô.

 

0805.10

- Quả cam:

23

0805.10.20

- - Khô

 

08.07

Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu) đu đủ, tươi.

 

 

- Các loại qu họ dưa (k cả dưa hu):

24

0807.11.00

- - Quả dưa hấu

25

0807.19.00

- - Loại khác

 

27.10

Dầu có nguồn gốc từ dầu m và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ du thô; các chế phm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc t dầu m hoặc các loại dầu thu được t các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản ca các chế phẩm đó; dầu thải.

 

 

- Du có nguồn gc từ dầu m và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc t dầu m hoặc các loại dầu thu được t các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản ca các chế phẩm đó, trừ loại chứa du diesel sinh học và tr dầu thi:

 

2710.19

- - Loại khác:

 

 

- - - Nhiên liệu diesel; các loại dầu nhiên liệu:

26

2710.19.71

- - - - Nhiên liệu diesel cho ô

27

2710.19.72

- - - - Nhiên liệu diesel khác

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÁC CẶP CỬA KHẨU ĐƯỢC PHÉP THÔNG QUAN CÁC MẶT HÀNG ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI

STT

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Vương quc Campuchia

1

Lệ Thanh (tnh Gia Lai)

Ou Va Dav (tỉnh Ratanakiri)

2

Bu Prăng (tnh Đk Nông)

Dak Dam (tỉnh Mondulkiri)

3

Đk Peur (tỉnh Đk Nông)

Nam Lear (tỉnh Mondulkiri)

4

Hoa Lư (tỉnh bình Phưc)

Trapeang Sre (tnh Kratie)

5

Hoàng Diệu (tỉnh Bình Phước)

Lapakhe (tỉnh Mondulkiri)

6

Lộc Thnh (tỉnh Bình Phưc)

Tonle Cham (tỉnh Tboung Khmum)

7

Mộc Bài (tnh Tây Ninh)

Bavet (Svay Rieng Province)

8

Xa Mát (tnh Tây Ninh)

Trapeang Plong (tỉnh Tboung Khmum)

9

Chàng Riệc (tỉnh Tây Ninh)

Da (tỉnh Tboung Khmum)

10

Kả Tum (tnh Tây Ninh)

Chan Mut (tỉnh Tboung Khmum)

11

Phưc Tân (tnh Tây Ninh)

Bosmon (tỉnh Svay Rieng)

12

Vạc Sa (tnh Tây Ninh)

Doun Rodth (tỉnh Tboung Khmum)

13

Tân Nam (tnh Tây Ninh)

Meun Chey (tnh Prey Veng)

14

Bình Hiệp (tnh Long An)

Prey Vor (tỉnh Svay Rieng)

15

Mỹ Quý Tây (tỉnh Long An)

Samrong (tnh Svay Riêng)

16

Dinh Bà (tnh Đồng Tháp)

Bantcay Chakrey (tỉnh Prey Veng)

17

Thường Phước (tnh Đồng Tháp)

Koh Roka (tỉnh Prey Veng)

18

Vĩnh Xương (tnh An Giang)

Ka-Orm Samnor (tnh Kandal)

19

Tịnh Biên (tnh An Giang)

Phnom Den (tỉnh Takeo)

20

Khánh Bình (tnh An Giang)

Chrey Thom (tỉnh Kandal)

21

Vĩnh Hội Đông (tnh An Giang)

Kampong Krosang (tnh Takeo)

22

Hà Tiên (tnh Kiên Giang)

Prek Chak (tỉnh Kampot)

23

Giang Thành (tnh Kiên Giang)

Ton Hon (tnh Kampot)