BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2023/TB-LPQT | Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2023 |
VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Thực hiện quy định tại Điều 56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Cam-pu-chia giai đoạn 2023-2024, ký ngày 02 tháng 6 năm 2023, có hiệu lực từ ngày 02 tháng 6 năm 2023.
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi bản sao Bản Thỏa thuận theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia, sau đây được gọi tắt là “các Bên ký kết";
Căn cứ Tuyên bố chung Việt Nam - Campuchia giữa Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Thủ tướng Chính phủ Vương quốc Campuchia ký ngày 10 tháng 10 năm 2005 tại Hà Nội về việc hai nước thỏa thuận sớm đưa ra chính sách ưu đãi thuế quan cho hàng hóa xuất xứ từ mỗi nước;
Nhắc lại Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia ký ngày 26 tháng 02 năm 2019 tại Phnom Penh, và;
Nhằm thúc đẩy hơn nữa quan hệ thương mại giữa hai nước, đặc biệt thương mại hàng hóa nông sản, thủy sản và sản phẩm công nghiệp với mục tiêu cải thiện đời sống của người dân và đóng góp vào sự phát triển kinh tế bền vững của mỗi nước;
Hai Bên đã thỏa thuận như sau:
1.2. Ngoài những quy định cụ thể tại Bản thỏa thuận này, các mặt hàng có xuất xứ từ mỗi Bên ký kết, khi nhập khẩu vào lãnh thổ của Bên ký kết kia, phải tuân thủ các quy định khác về xuất khẩu, nhập khẩu của Bên ký kết kia, giống như hàng hoá buôn bán thông thường qua biên giới giữa hai nước.
2.1. Tất cả các mặt hàng có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia, nêu tại Phụ lục I của Bản thỏa thuận này, khi nhập khẩu vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đều được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 0%. Riêng số lượng được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 0% đối với các mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô, được quy định tại Điều 3 và Điều 4 dưới đây.
2.2. Tất cả các mặt hàng có xuất xứ từ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nêu tại Phụ lục II của Bản thỏa thuận này, khi nhập khẩu vào lãnh thổ Vương quốc Campuchia, đều được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 0%.
2.3. Đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về Việt Nam thì áp dụng theo các quy định và văn bản pháp luật có liên quan của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Campuchia số Lượng các mặt hàng này không tính vào số lượng nêu tại Điều 3 và Điều 4 dưới đây.
2.4. Đối với hàng nông sản có xuất xứ từ Campuchia do các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu về Việt Nam để tái xuất đi các thị trường khác, sẽ được áp dụng theo cơ chế tạm nhập tái xuất của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, và các Hiệp định khu vực và quốc tế mà hai Bên tham gia ký kết và không tính vào số lượng nêu tại Điều 3 và Điều 4 dưới đây.
3.1. Các mặt hàng gạo nêu trong Phụ lục I của Bản Thỏa thuận được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu 0% theo hạn ngạch.
3.2. Số lượng gạo có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 0% theo Bản thỏa thuận này được quy định như sau:
- Năm 2023: 300.000 tấn gạo.
- Năm 2024: 300.000 tấn gạo.
3.3. Hai Bên quy định tỷ lệ quy đổi: 2 kg thóc = 1 kg gạo.
Đối với mặt hàng lá thuốc lá khô:
4.1. Các mặt hàng lá thuốc lá khô là đối tượng được hưởng ưu đãi thuế suất 0% và trong hạn ngạch theo Bản thỏa thuận này, bao gồm các mặt hàng lá thuốc lá khô được nêu trong Phụ lục I.
4.2. Số lượng lá thuốc lá khô có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 0% theo Bản thỏa thuận này được quy định như sau:
- Năm 2023: 3.000 tấn lá thuốc lá khô.
- Năm 2024: 3.000 tấn lá thuốc lá khô.
Định kỳ trước ngày 20 tháng 12 hàng năm, hai Bên sẽ đối chiếu số liệu thực hiện hạn ngạch hàng năm quy định tại Điều 3 và Điều 4 trên đây. Trong trường hợp lượng nhập khẩu thực tế mỗi năm vào Việt Nam không đủ số lượng hạn ngạch quy định, Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia có thể gửi văn bản cho Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đề nghị phía Việt Nam xem xét khả năng cho phép các doanh nghiệp Campuchia sử dụng lượng hạn ngạch còn lại trong năm tiếp theo.
Việc nhập khẩu lá thuốc lá khô quy định tại Điều 4 của Bản thỏa thuận này được thực hiện như sau:
7.1. Trường hợp lượng nhập khẩu thực tế vào Việt Nam nằm trong số lượng nhập khẩu quy định tại khoản 4.2, Điều 4 của Bản thỏa thuận này, thì áp dụng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định của Bản thỏa thuận này;
7.2. Trường hợp lượng nhập khẩu thực tế vào Việt Nam vượt số lượng nhập khẩu quy định tại khoản 4.2 Điều 4 của Bản thỏa thuận này, nhưng vẫn nằm trong tổng mức hạn ngạch chung, và đảm bảo các điều kiện quy định trong các văn bản pháp quy hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về lượng hạn ngạch thuế quan, thì áp dụng thuế suất nhập khẩu quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
7.3. Trường hợp lượng nhập khẩu thực tế vào Việt Nam vượt số lượng nhập khẩu quy định tại khoản 4.2 Điều 4 của Bản thỏa thuận này, và vượt tổng mức hạn ngạch chung hoặc không đảm bảo các điều kiện quy định trong các văn bản pháp quy hiện hành của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về lượng hạn ngạch thuế quan, thì phần vượt áp dụng theo mức thuế suất ngoài hạn ngạch quy định trong các văn bản pháp quy hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đối với hàng hóa là đối tượng điều chỉnh của Bản thỏa thuận này, trừ hàng hóa quy định trong Điều 3 và Điều 4, khi khối lượng nhập khẩu tăng đột biến và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất trong nước của nước nhập khẩu, nước nhập khẩu có thể ngừng áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt theo Bản thỏa thuận này và áp dụng mức thuế suất theo biểu thuế của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ASIAN Trade In Goods Agreement).
9.2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi theo Phụ lục Il của Bản thỏa thuận này nhập khẩu vào Vương quốc Campuchia là Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu X.
9.3. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi theo Bản thỏa thuận này tương ứng ở mỗi nước là Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia và cơ quan được Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia ủy quyền nếu có.
9.4. Để tạo thuận lợi cho hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan theo Bản thỏa thuận này, Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đã thống nhất và sẽ áp dụng những quy định phù hợp trong chương 3 (Quy tắc xuất xứ) của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) và các phụ lục liên quan.
9.5. Để tạo thuận lợi cho hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan theo Bản thỏa thuận này, Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia nhất trí phối hợp chặt chẽ, sớm công nhận chứng nhận xuất xứ điện tử và tự chứng nhận xuất xứ của mỗi Bên trong thời gian tới.
11.2. Danh sách các cửa khẩu nêu tại Phụ lục III có thể được sửa đổi, bổ sung theo sự nhất trí chung của các Bên ký kết và là một phần không thể tách rời của Bản Thỏa thuận.
Bản thỏa thuận này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hạn vào ngày 31 tháng 12 năm 2024.
13.2. Các Bên ký kết sẽ rà soát và cập nhật các Phụ lục I và Phụ lục II trong vòng 06 tháng hoặc một năm theo sự đồng ý của cả hai Bên, Các Bên ký kết cũng tổ chức một cuộc họp hàng năm để rà soát việc thực hiện Bản thỏa thuận này.
Làm tại Hà Nội vào ngày 02 tháng 6 năm 2023 thành hai (02) bản gốc, mỗi bản bằng tiếng Việt, tiếng Khmer và tiếng Anh, tất cả các văn bản đều có giá trị như nhau. Trong trường hợp có sự giải thích khác nhau, văn bản tiếng Anh sẽ được dùng làm cơ sở.
THAY MẶT CHÍNH PHỦ | THAY MẶT CHÍNH PHỦ |
STT | Mã mặt hàng (AHTN 2022) | Mô tả hàng hóa |
| 01.05 | Gia cầm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domesticus, vịt, ngan, ngỗng, gà tây và gà lôi. |
|
| - Loại trọng lượng không quá 185 g: |
| 0105.11 | - - Gà thuộc loài Gallus domesticus: |
1 | 0105.11.90 | - - - Loại khác |
| 0105.99 | - - Loại khác: |
2 | 0105.99.20 | - - - Vịt, ngan loại khác |
| 02.07 | Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
|
| - Của gà thuộc loài Gallus domesticus: |
3 | 0207.11.00 | - - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh |
4 | 0207.12.00 | - - Chưa chặt mảnh, đông lạnh |
5 | 0207.13.00 | - - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh |
| 0207.14 | - - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh: |
6 | 0207.14.10 | - - - Cánh |
7 | 0207.14.20 | - - - Đùi |
8 | 0207.14.30 | - - - Gan |
|
| - - - Loại khác: |
9 | 0207.14.91 | - - - - Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bằng phương pháp cơ học |
10 | 0207.14.99 | - - - - Loại khác |
| 08.05 | Quả thuộc chỉ cam quýt, tươi hoặc khô. |
| 0805.50 | - Quả chanh vàng (lemon) (Citrus limon, Citrus limonum) và quả chanh xanh (chanh ta Citrus aurantifolia, chanh không hạt Citrus latifolia): |
11 | 0805.50.10 | - - Quả chanh vàng (lemon) (Citrus lemon, Citrus limonum) |
12 | 0805.50.20 | - - Quả chanh xanh (chanh ta Citrus aurantifolia, chanh không hạt Citrus latifolia) |
13 | 0805.90.00 | - Loại khác |
| 10.06 | Lúa gạo. |
| 1006.10 | - Thóc: |
14 | 1006.10.10 | - - Phù hợp để gieo trồng |
15 | 1006.10.90 | - - Loại khác |
| 1006.20 | - Gạo lứt: |
16 | 1006.20.10 | - - Gạo Hom Mali |
17 | 1006.20.90 | - - Loại khác |
| 16.02 | Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác. |
| 1602.10 | - Chế phẩm đồng nhất: |
18 | 1602.10.10 | - - Chứa thịt lợn, đóng bao bì kín khí để bán lẻ |
| 24.01 | Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá. |
| 2401.10 | - Lá thuốc lá chưa tước cọng: |
19 | 2401.10.10 | - - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured) |
20 | 2401.10.20 | - - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng |
21 | 2401.10.40 | - - Loại Burley |
22 | 2401.10 50 | - - Loại khác được sấy bằng không khí nóng |
23 | 2401.10.90 | - - Loại khác |
| 2401.20 | - Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ: |
24 | 2401.20.10 | - - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng |
25 | 2401.20.20 | - - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng |
26 | 2401.20.30 | - - Loại Oriental |
27 | 2401.20.40 | - - Loại Burley |
28 | 2401.20.50 | - - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng |
29 | 2401.20.90 | - - Loại khác |
STT | Mã mặt hàng (AHTN 2022) | Mô tả hàng hóa |
| 02.37 | Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
|
| - Của gà thuộc loài Gallus domesticus: |
1 | 0207.11.00 | - - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh |
2 | 0207.12.00 | - - Chưa chặt mảnh, đông lạnh |
3 | 0207.13.00 | - - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh |
| 0207.14 | - - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh: |
4 | 0207.14.10 | - - - Cánh |
5 | 0207.14.20 | - - - Đùi |
6 | 0207.14.30 | - - - Gan |
|
| - - - Loại khác: |
7 | 0207.14.91 | - - - - Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bằng phương pháp cơ học |
|
| - Của vịt, ngan: |
8 | 0207.41.00 | - - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh |
9 | 0207.42.00 | - - Chưa chặt mảnh, đông lạnh |
10 | 0702.00.00 | Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh. |
| 07.04 | Bắp cải, súp lơ, su hào, cải xoăn và cây họ bắp cải ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh. |
| 0704.10 | - Súp lơ và súp lơ xanh (headed brocoli): |
11 | 0704.10.20 | - - Súp lơ xanh (headed broccoli): |
| 07.06 | Cà rốt, củ cải, củ dền làm sa-lát, diếp củ (salsify), cần củ (celeriac), củ cải ri (radish) và các loại củ rễ ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh. |
| 0706.10 | - Cà rốt và củ cải: |
12 | 0706.10.20 | - - Củ cải |
13 | 0706.90.00 | - Loại khác |
14 | 0707.00.00 | Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh. |
| 07.08 | Rau đậu, đã hoặc chưa bóc vỏ, tươi hoặc ướp lạnh. |
| 0708.20 | - Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.): |
15 | 0708.20.10 | - - Đậu Pháp |
16 | 0708.20.20 | - - Đậu dài |
17 | 0708.20.90 | - - Loại khác |
| 07.09 | Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh. |
|
| - Loại khác: |
18 | 0709.93.00 | - - Quả bí ngô, quả bí và quả bầu (Cucurbita spp.) |
| 08.04 | Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô. |
19 | 0804.30.00 | - Quả dứa |
| 0804.50 | - Quả ổi, xoài và măng cụt: |
|
| - - Quả xoài: |
20 | 0804.50.21 | - - - Tươi |
21 | 0804.50.22 | - - - Khô |
22 | 0804.50.30 | - - Quả măng cụt |
| 08.05 | Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô. |
| 0805.10 | - Quả cam: |
23 | 0805.10.20 | - - Khô |
| 08.07 | Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi. |
|
| - Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu): |
24 | 0807.11.00 | - - Quả dưa hấu |
25 | 0807.19.00 | - - Loại khác |
| 27.10 | Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải. |
|
| - Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, trừ loại chứa dầu diesel sinh học và trừ dầu thải: |
| 2710.19 | - - Loại khác: |
|
| - - - Nhiên liệu diesel; các loại dầu nhiên liệu: |
26 | 2710.19.71 | - - - - Nhiên liệu diesel cho ô tô |
27 | 2710.19.72 | - - - - Nhiên liệu diesel khác |
DANH MỤC CÁC CẶP CỬA KHẨU ĐƯỢC PHÉP THÔNG QUAN CÁC MẶT HÀNG ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI
STT | Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Vương quốc Campuchia |
1 | Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai) | Ou Va Dav (tỉnh Ratanakiri) |
2 | Bu Prăng (tỉnh Đắk Nông) | Dak Dam (tỉnh Mondulkiri) |
3 | Đắk Peur (tỉnh Đắk Nông) | Nam Lear (tỉnh Mondulkiri) |
4 | Hoa Lư (tỉnh bình Phước) | Trapeang Sre (tỉnh Kratie) |
5 | Hoàng Diệu (tỉnh Bình Phước) | Lapakhe (tỉnh Mondulkiri) |
6 | Lộc Thịnh (tỉnh Bình Phước) | Tonle Cham (tỉnh Tboung Khmum) |
7 | Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh) | Bavet (Svay Rieng Province) |
8 | Xa Mát (tỉnh Tây Ninh) | Trapeang Plong (tỉnh Tboung Khmum) |
9 | Chàng Riệc (tỉnh Tây Ninh) | Da (tỉnh Tboung Khmum) |
10 | Kả Tum (tỉnh Tây Ninh) | Chan Mut (tỉnh Tboung Khmum) |
11 | Phước Tân (tỉnh Tây Ninh) | Bosmon (tỉnh Svay Rieng) |
12 | Vạc Sa (tỉnh Tây Ninh) | Doun Rodth (tỉnh Tboung Khmum) |
13 | Tân Nam (tỉnh Tây Ninh) | Meun Chey (tỉnh Prey Veng) |
14 | Bình Hiệp (tỉnh Long An) | Prey Vor (tỉnh Svay Rieng) |
15 | Mỹ Quý Tây (tỉnh Long An) | Samrong (tỉnh Svay Riêng) |
16 | Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp) | Bantcay Chakrey (tỉnh Prey Veng) |
17 | Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp) | Koh Roka (tỉnh Prey Veng) |
18 | Vĩnh Xương (tỉnh An Giang) | Ka-Orm Samnor (tỉnh Kandal) |
19 | Tịnh Biên (tỉnh An Giang) | Phnom Den (tỉnh Takeo) |
20 | Khánh Bình (tỉnh An Giang) | Chrey Thom (tỉnh Kandal) |
21 | Vĩnh Hội Đông (tỉnh An Giang) | Kampong Krosang (tỉnh Takeo) |
22 | Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang) | Prek Chak (tỉnh Kampot) |
23 | Giang Thành (tỉnh Kiên Giang) | Ton Hon (tỉnh Kampot) |