BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2715/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2015 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày 22/1/2003 của Chính phủ quy định về việc phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Trung tâm phân tích phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu chi nhánh TP.Hồ Chí Minh tại thông báo số 417/TB-PTPLHCM ngày 12/02/2015 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: AHTH01 Thuốc màu và chế phẩm làm từ chất màu hữu cơ. (Mục 32 tại TKHQ). 2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty CP Việt Nam Mộc Bài; Địa chỉ: KTM Hiệp Thành- Bến Cầu- Tây Ninh. MST: 3900831450. 3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10019432755/E11 ngày 07/11/2014 đăng ký tại Chi cục HQ CK Mộc Bài (Cục Hải quan Tây Ninh). | ||||||
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Chế phẩm thuốc màu hữu cơ và vô cơ phân tán trong copolyme styren-butadien, dạng tấm, hàm lượng tro 32.68%. | ||||||
5. Kết quả phân loại:
thuộc nhóm 32.06 “Chất màu khác; các chế phẩm như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này, trừ các loại thuộc nhóm 32.03, 32.04 hoặc 32.05; các sản phẩm vô cơ được dùng như chất phát quang, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.”; phân nhóm 3206.49 “- - Loại khác”; mã số 3206.49.10 “- - - Các chế phẩm” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Thông báo 8996/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là thép cuộn cán nóng không hợp kim, không phủ mạ tráng, đã ngâm tẩy gỉ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 8087/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chế phẩm làm từ chất màu hữu cơ tổng hợp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 2714/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Thuốc màu và chế phẩm làm từ chất màu hữu cơ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông báo 2663/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Thuốc màu và chế phẩm làm từ chất màu hữu cơ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Thông báo 2619/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là thuốc màu đã pha chế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Thông báo 2620/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là thuốc màu đã pha chế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Thông báo 2345/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Thuốc màu và chế phẩm làm từ chất màu hữu cơ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Thông báo 956/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là thuốc màu và chế phẩm làm từ chất màu hữu cơ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Thông báo 4387/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là thép không hợp kim 1018A do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10 Thông tư 164/2013/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Nghị định 06/2003/NĐ-CP quy định phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- 1 Thông báo 4387/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là thép không hợp kim 1018A do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 956/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là thuốc màu và chế phẩm làm từ chất màu hữu cơ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 2345/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Thuốc màu và chế phẩm làm từ chất màu hữu cơ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông báo 2663/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Thuốc màu và chế phẩm làm từ chất màu hữu cơ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Thông báo 2714/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Thuốc màu và chế phẩm làm từ chất màu hữu cơ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Thông báo 2619/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là thuốc màu đã pha chế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Thông báo 2620/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là thuốc màu đã pha chế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Thông báo 8087/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chế phẩm làm từ chất màu hữu cơ tổng hợp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Thông báo 8996/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là thép cuộn cán nóng không hợp kim, không phủ mạ tráng, đã ngâm tẩy gỉ do Tổng cục Hải quan ban hành