BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2745/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2016 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/07/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích và bổ sung thông tin phân tích của Trung tâm Phân tích phân loại hàng hóa XNK Chi nhánh tại TP. Hải Phòng tại thông báo 385/TB1-CNHP ngày 04/12/2015; công văn số 134/CNHP-NV ngày 18/3/2016 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNKS Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Vải lọc bụi chống tĩnh điện, định lượng 500 g/m2; khổ 2,2m; chất liệu vải sợi công nghiệp dùng trong ngành công nghiệp xi măng. Hàng mới 100%. (Mục 2 Phụ lục Tờ khai) 2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty cổ phần Quang Tiến - Địa chỉ: Số 58 Hàng Bạc, phường Hàng Bạc, quận Hoàn Kiếm, Tp. Hà Nội. MST: 0101766714. 3. Tờ khai số: 10061366653/A11 ngày 02/11/2015 đăng ký tại Chi cục HQ CK Cảng Đình Vũ - Cục Hải quan thành phố Hải Phòng. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Sản phẩm có thành phần chính là vải không dệt đi từ xơ poly(ethylene terephthalate), có cấu tạo gồm 3 lớp (2 lớp bề mặt là vải không dệt chiếm 81%, lớp giữa là vải dệt thoi chiếm 19% trọng lượng), dày xấp xỉ 1,8mm, định lượng 504,6 g/m2, dạng cuộn, khổ 2200mm, thường dùng trong kỹ thuật lọc khí. |
5. Kết quả phân loại: Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Sản phẩm có thành phần chính là vải không dệt đi từ xơ poly(ethylene terephthalate), có cấu tạo gồm 3 lớp (2 lớp bề mặt là vải không dệt chiếm 81%, lớp giữa là vải dệt thoi chiếm 19% trọng lượng), dày xấp xỉ 1,8mm, định lượng 504,6 g/m2, dạng cuộn, khô 2200mm, thường dùng trong kỹ thuật lọc khí. thuộc nhóm 56.03 “Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp”, phân nhóm "-Loại khác”, mã số 5603.94.00 "-- Trọng lượng trên 150 g/m2” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Thông báo 7673/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là thép cuộn mạ kẽm bằng phương pháp nhúng nóng dạng đai do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 7674/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là dây thép hợp kim kéo nguội do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 7610/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là chất phụ gia do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 7 Luật Hải quan 2014
- 1 Thông báo 7673/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là thép cuộn mạ kẽm bằng phương pháp nhúng nóng dạng đai do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 7674/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là dây thép hợp kim kéo nguội do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 7610/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là chất phụ gia do Tổng cục Hải quan ban hành