BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2915/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2018 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Chi cục Kiểm định Hải quan 2 tại Thông báo 577/TB-KĐ2 ngày 12/4/2018 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Vải sơ-ni (Sofa Fabric) khổ 1.5m, làm từ 100% polyester, loại dệt thoi, định lượng 286g/m2 hoa văn các loại, dùng trong sản xuất ghế sofa, hàng mới 100%. (Mục 1 Phụ lục Tờ khai) 2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty TNHH SHAND Việt Nam - Địa chỉ: Số 9 khu bưu điện Bình Phú, xã Bình Phú, huyện Thạch Thất, Hà Nội. MST: 0107715811. 3. Tờ khai số: 10181879423/A11 ngày 16/01/2018 đăng ký tại Chi cục HQ CK Cảng Hải Phòng KV3 - Cục Hải quan Tp. Hải Phòng. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Sản phẩm dệt, dạng cuộn, khổ 1,5m, trọng lượng 320,2g/m2, cấu tạo bởi: vải dệt thoi, dệt từ các sợi đơn có màu khác nhau, thành phần 100% filament polyester không dún, độ bền tương đối của sợi <60cN/tex, được ép dính với lớp sản phẩm không dệt từ xơ staple polyester (chiếm 19,8% trọng lượng). |
5. Kết quả phân loại: Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Sản phẩm dệt, dạng cuộn, khổ 1,5m, trọng lượng 320,2g/m2, cấu tạo bởi: vải dệt thoi, dệt từ các sợi đơn có màu khác nhau, thành phần 100% filament polyester không dún, độ bền tương đối của sợi <60cN/tex, được ép dính với lớp sản phẩm không dệt từ xơ staple polyester (chiếm 19,8% trọng lượng). thuộc nhóm 54.07 “Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.04 ”, phân nhóm “- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament polyeste từ 85% trở lên”, phân nhóm 5407.61 “- - Có tỷ trọng sợi filament polyeste không dún từ 85% trở lên”, mã số 5407.61.90 “- - - Loại khác ” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Thông báo 4205/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Màng Nafion N982 WX do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 4192/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Muối ăn mòn thủy tinh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 4193/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Silicon dạng nguyên sinh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 7 Luật Hải quan 2014
- 1 Thông báo 4192/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Muối ăn mòn thủy tinh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 4193/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Silicon dạng nguyên sinh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 4205/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Màng Nafion N982 WX do Tổng cục Hải quan ban hành