BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3038/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2018 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/07/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Cục Kiểm định Hải quan tại Thông báo số 191/TB-KĐHQ ngày 21/03/2018 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Polyol dùng để sản xuất mút xốp (dạng dung dịch) SANEX POLYOL URETHANE SYSTEM RG 10 (Thành phần có chứa chất HCFC-141b) 2. Đơn vị xuất khẩu/nhập khẩu: Công ty Sanex Marketing Việt Nam Địa chỉ: Phòng 16B2, Tòa nhà International, số 343 Phạm Ngũ Lão, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, TP. Hồ Chí Minh MST: 0310503980 3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10179146564/A41 ngày 30/12/2017 đăng ký tại Chi cục Hải quan Cảng nội địa Tiên Sơn - Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Hỗn hợp polyol, polyester, HCFC và phụ gia trong đó polyol chiếm tỷ trọng lớn |
5. Kết quả phân loại: Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Hỗn hợp polyol, polyester, HCFC và phụ gia trong đó polyol chiếm tỷ trọng lớn thuộc nhóm 39.07 “Các polyaxetal, các polyete khác và nhựa epoxit, dạng nguyên sinh; các polycarbonat, nhựa alkyd, các este polyallyl và các polyeste khác, dạng nguyên sinh.”, phân nhóm 3907.20 “- Các polyete khác:”, mã số 3907.20.90 “- - Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 214/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng nhựa Polyeste Polyol có tên thương mại JF-1012 và miễn truy thu thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 7685/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là VORACOR POLYOL và PAPI Polymeric do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 292/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Polyol nguyên sinh dạng lỏng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 7 Luật Hải quan 2014
- 1 Thông báo 292/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Polyol nguyên sinh dạng lỏng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 7685/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là VORACOR POLYOL và PAPI Polymeric do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 214/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng nhựa Polyeste Polyol có tên thương mại JF-1012 và miễn truy thu thuế do Tổng cục Hải quan ban hành