BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4056/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2015 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Trung tâm Phân tích phân loại hàng hóa XNK, Chi nhánh TP. Hải Phòng tại thông báo số 80/TB1-CNHP ngày 30/3/2015 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Bột đạm từ lợn (Porcine Meal). Nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, đủ Đk nhập khẩu theo TT26/2012BNNPTNT. Melamine: không có (mục 01 Tờ khai). 2. Đơn vị xuất khẩu/nhập khẩu: Công ty cổ phần Dinh dưỡng Trường Giang Địa chỉ: tổ 10, P. Phúc Lợi, Q. Long Biên, Hà Nội MST: 0105262098 3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10033741256/A11 ngày 21/03/2015 tại Chi cục HQ CK cảng Hải Phòng khu vực II - Cục Hải quan TP. Hải Phòng |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Chế phẩm bổ sung đạm từ thịt xương có hàm lượng protein lớn hơn 50% theo khối lượng, dạng bột, dùng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi |
5. Kết quả phân loại: Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Chế phẩm bổ sung đạm từ thịt xương có hàm lượng protein lớn hơn 50% theo khối lượng, dạng bột, dùng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi. thuộc nhóm 23.01: “Bột mịn, bột thô và bột viên, từ thịt hoặc phụ phẩm thịt sau giết mổ, từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hay động vật thủy sinh không xương sống khác, không thích hợp dùng làm thức ăn cho người; tóp mỡ”, mã số 2301.10.00: “- Bột mịn, bột thô và bột viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ; tóp mỡ” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Thông báo 4064/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Bột đạm từ lợn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 2933/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Bột mì căn Bột lúa mạch dùng để chế biến thực phẩm bánh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 2645/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Bột chống dính do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 6 Luật Hải quan 2014
- 7 Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Thông báo 4064/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Bột đạm từ lợn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 2933/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Bột mì căn Bột lúa mạch dùng để chế biến thực phẩm bánh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 2645/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Bột chống dính do Tổng cục Hải quan ban hành