BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4277/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2015 |
THÔNG BÁO
vỀ kẾt quẢ phân LoẠI đỐi vỚi hàng hóa xuẤt khẨu, nhẬp khẨu
Căn cứ Nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày 22/1/2003 của Chính phủ quy định về việc phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục chịu thuế;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Trung tâm Phân tích phân loại hàng hóa XNK Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh tại thông báo 664/TB-PTPLHCM ngày 27/03/2015 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng hóa theo khai báo: Mục 5 PLTK: Vải dệt kim dùng bọc nệm: POMOS400N 008-07, khổ 220 cm, định lượng 400 gr/m2 100 % polyester. Mục 6 PLTK: Vải dệt kim dùng bọc nệm: PES180C220 054-00, khổ 220 cm, định lượng 180 gr/m2 100 % polyester. 2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty TNHH Thương mại & Sản xuất Nệm Mousse Liên Á; Đ/c: 55/1A Khuông Việt, P. Phú Trung, Q. Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh; MST: 0302082048 3. Số, ngày khai tờ hải quan: 10031609782/A11 ngày 2/3/2015 đăng ký tại Chi cục HQ Cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực I – Cục Hải quan Tp. Hồ Chí Minh. | |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Vải dệt kim sợi ngang 3 lớp, 2 lớp vải dệt kim ngoài và lớp xơ giữa, từ các sợi có màu khác nhau, thành phần 100% xơ polyester, bề mặt không tráng phủ, khổ 220cm, dạng cuộn, trọng lượng cụ thể như sau: Mục 5 PLTK: 405g/m2; Mục 6 PLTK: 181.5g/m2. | |
5. Kết quả phân loại: | |
Tên thương mại: Mục 5 PLTK: POMOS400N 008-07, polyester 100%; Mục 6 PLTK: PES180C220 054-00, polyester 100%. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Vải dệt kim sợi ngang 3 lớp, 2 lớp vải dệt kim ngoài và lớp xơ giữa, từ các sợi có màu khác nhau, thành phần 100% xơ polyester, bề mặt không tráng phủ, khổ 220cm, dạng cuộn, trọng lượng cụ thể như sau: Mục 5 PLTK: 405g/m2; Mục 6 PLTK: 181.5g/m2 | |
Ký, mã hiệu, chủng loại: không rõ thông tin | Nhà sản xuất: không có thông tin |
thuộc nhóm 60.06 “Vải dệt kim hoặc móc khác”; phân nhóm “- Từ xơ sợi tổng hợp’’; phân nhóm 6006.33 “- - Từ các sợi có màu khác nhau”; mã số 6006.33.90 “- - - Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Thông báo 2849/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Vải bọc lưng ghế dạng lưới do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 2336/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là BOPP JUMBO do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 6607/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt kim giả da 54 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông báo 6608/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt kim 100% polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Thông báo 6609/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải lưới khổ 54 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Thông báo 4278/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt kim có vòng lông từ xơ nhân tạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Thông báo 4279/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt kim được dệt từ các sợi đàn hồi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Thông báo 2926/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt kim bằng sợi cotton do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Thông tư 164/2013/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị định 06/2003/NĐ-CP quy định phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- 1 Thông báo 2926/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt kim bằng sợi cotton do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 4278/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt kim có vòng lông từ xơ nhân tạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 4279/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt kim được dệt từ các sợi đàn hồi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông báo 6607/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt kim giả da 54 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Thông báo 6608/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt kim 100% polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Thông báo 6609/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải lưới khổ 54 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Thông báo 2849/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Vải bọc lưng ghế dạng lưới do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Thông báo 2336/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là BOPP JUMBO do Tổng cục Hải quan ban hành