BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4571/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2015 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày 22/1/2003 của Chính phủ quy định về việc phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Trung tâm Phân tích phân loại hàng hóa XNK (Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh) tại thông báo số 892/TB-PTPLHCM ngày 25/04/2015 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Tấm plastic dùng làm bao vỏ điện thoại di động (PU LEATHER-POLYURETHANE), Khổ 1.4m (Mục 1). 2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty TNHH Coreka Partners; địa chỉ: KCN Agtex Long Bình, P. Long Bình, Biên Hòa, Đồng Nai; mã số thuế: 3603237572. 3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10028169013/A12 ngày 23/01/2015 tại Chi cục HQ KCX Long Bình - Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai. | |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Tấm nhựa Polyurethan xốp, mềm, bề mặt được gia công giả da, một mặt phủ lớp vải dệt kim tạo lông ngắn một mặt từ polyeste, định lượng 569.7 g/m2, độ dày mẫu là 862.6 mm trong đó độ dày lớp plastic là 559.5 mm, dạng cuộn khổ 1,4m. | |
5. Kết quả phân loại: | |
Tên thương mại: PU Leather. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Tấm nhựa Polyurethan xốp, mềm, bề mặt được gia công giả da, một mặt phủ lớp vải dệt kim tạo lông ngắn một mặt từ polyeste, định lượng 569.7 g/m2, độ dày mẫu là 862.6 mm trong đó độ dày lớp plastic là 559.5 mm, dạng cuộn khổ 1,4m. | |
Ký, mã hiệu, chủng loại: Không có thông tin. | Nhà sản xuất: Không có thông tin. |
thuộc nhóm 39.21 “Tấm, phiến, màng, lá, dải khác, bằng plastic”, phân nhóm “- Loại xốp”, phân nhóm 3921.13 “- - Từ polyurethan”, mã số 3921.13.90 “- - - Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 9350/TCHQ-TXNK năm 2015 về vướng mắc phân loại sản phẩm plastic sử dụng trong phòng vệ sinh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 7270/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Màng plastic PET có keo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 7271/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Màng plastic PET có keo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông báo 6628/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Mặt bảo vệ camera của điện thoại di động do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Thông báo 5812/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Gioăng nhựa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Thông báo 4497/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Thuốc nhuộm hoạt tính, dạng bột do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Thông báo 4372/TB-TCHQ năm 2014 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Tấm Plastic do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Thông báo 4373/TB-TCHQ năm 2014 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Tấm Plastic do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Thông báo 4374/TB-TCHQ năm 2014 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là tấm Plastic do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 193/2012/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Nghị định 06/2003/NĐ-CP quy định phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- 1 Thông báo 4372/TB-TCHQ năm 2014 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Tấm Plastic do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 4373/TB-TCHQ năm 2014 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Tấm Plastic do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 4374/TB-TCHQ năm 2014 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là tấm Plastic do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông báo 4497/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Thuốc nhuộm hoạt tính, dạng bột do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Thông báo 5812/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Gioăng nhựa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Thông báo 6628/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Mặt bảo vệ camera của điện thoại di động do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Thông báo 7270/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Màng plastic PET có keo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Thông báo 7271/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Màng plastic PET có keo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Công văn 9350/TCHQ-TXNK năm 2015 về vướng mắc phân loại sản phẩm plastic sử dụng trong phòng vệ sinh do Tổng cục Hải quan ban hành