CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 48/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2016 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích và thông tin bổ sung của Trung tâm Phân tích phân loại hàng hóa XNK Chi nhánh tại TP. Hải Phòng tại thông báo số 425/TB1-CNHP ngày 23/12/2015 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Vải không dệt bằng sợi polyester màu trắng, khổ rộng 1,6m x 1000m/cuộn, định lượng 20g/m2 (Mục 4 Phụ lục tờ khai). 2. Đơn vị xuất khẩu/nhập khẩu: Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh nguyên liệu may Việt Nam; Địa chỉ: Cụm công nghiệp Thanh Khương, Thuận Thành, Bắc Ninh; Mã số thuế: 0101405806. 3. Tờ khai số 10064073085/A11 ngày 21/11/2015 đăng ký tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng KVIII, Cục Hải quan Tp. Hải Phòng. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Sản phẩm không dệt từ xơ staple polyeste, chưa được ngâm tẩm, tráng phủ, dạng cuộn, khổ rộng 160cm, định lượng 19,3g/m2, màu trắng |
5. Kết quả phân loại: Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Sản phẩm không dệt từ xơ staple polyeste, chưa được ngâm tẩm, tráng phủ, dạng cuộn, khổ rộng 160cm, định lượng 19,3g/m2, màu trắng thuộc nhóm 56.03 Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp; phân nhóm - Loại khác; mã số 5603.91.00 - - Trọng lượng không quá 25 g/m2 tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Thông báo 86/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là bột sữa béo BMP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 87/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải thun do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 88/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là phụ gia dưới dạng keo để kết dính neo thép vào lỗ neo trên kết cấu bê tông do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 7 Luật Hải quan 2014
- 1 Thông báo 86/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là bột sữa béo BMP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 87/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải thun do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 88/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là phụ gia dưới dạng keo để kết dính neo thép vào lỗ neo trên kết cấu bê tông do Tổng cục Hải quan ban hành