- 1 Luật Hải quan 2014
- 2 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông báo 4166/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi từ sợi filament polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Thông báo 1486/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi (vải thun) chống cháy do Tổng cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 521/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2018 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/07/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Chi cục Kiểm định Hải quan 2 tại thông báo số 3580/TB-KĐ2 ngày 01/12/2017 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Vải dệt thoi từ cellulose gỗ cây, mật độ sợi vải 140x82, Chiều dài khổ vải: 250cm, Định lượng vải: 110-120gsm, hàng mới 100%. (Mục 1 Phụ lục Tờ khai) 2. Đơn vị xuất/ nhập khẩu: Công ty TNHH XNK và Phân phối Thanh Nga - Địa chỉ: Số nhà 253, đường Trạm, tổ 13, P. Long Biên, Q. Long Biên, Tp. Hà Nội. MST: 0107381291. 3. Tờ khai số: 10150532141/A11 ngày 13/7/2017 đăng ký tại Chi cục HQ CK Cảng Hải Phòng KV3 - Cục Hải quan Tp. Hải Phòng. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Vải dệt thoi, thành phần 18,06% xơ staple polyester, 35,64% xơ staple tái tạo, 46,3% xơ filament polyester, được dệt từ các sợi có màu khác nhau, trọng lượng 115g/m2, chưa ngâm tẩm hay tráng phủ bề mặt, dạng cuộn, khổ 2,5m. |
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Vải dệt thoi, thành phần 18,06% xơ staple polyester, 35,64% xơ staple tái tạo, 46,3% xơ filament polyester, được dệt từ các sợi có màu khác nhau, trọng lượng 115g/m2, chưa ngâm tẩm hay tráng phủ bề mặt, dạng cuộn, khổ 2,5m. thuộc nhóm 55.16 “- Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo”, phân nhóm “- Có tỷ trọng xơ staple tái tạo dưới 85%, được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo”, mã số 5516.23.00 “- - Từ các sợi có các màu khác nhau” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Thông báo 4166/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi từ sợi filament polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 1486/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi (vải thun) chống cháy do Tổng cục Hải quan ban hành