BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2016/TB-LPQT | Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2016 |
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Thực hiện quy định tại Điều 56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Ma-xê-đô-ni-a về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ, ký tại Xcốp-pi-ê ngày 02 tháng 12 năm 2014, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 10 năm 2016.
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi Bản sao Hiệp định theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
HIỆP ĐỊNH
GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA MA-XÊ-ĐÔ-NI-A VỀ MIỄN THỊ THỰC CHO NGƯỜI MANG HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO HOẶC CÔNG VỤ
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Ma-xê-đô-ni-a (sau đây gọi là “các Bên”),
Trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc chung của luật pháp quốc tế và quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa hai nước,
Mong muốn tạo thuận lợi cho việc nhập cảnh, xuất cảnh và đi lại của công dân của mình,
Đã thỏa thuận như sau:
Điều 1
Người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ còn giá trị của các Bên được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh lãnh thổ Bên kia.
Những người nêu trên có thể nhập cảnh hoặc xuất cảnh lãnh thổ của Bên kia thông qua các cửa khẩu dành cho giao lưu quốc tế.
Điều 2
Những người nêu tại Điều 1 được phép cư trú trên lãnh thổ Bên kia không quá ba (03) tháng trong khoảng thời gian sáu (06) tháng, kể từ ngày đầu tiên nhập cảnh.
Điều 3
1. Người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ còn giá trị, là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc phái đoàn đại diện tại tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ của Bên kia, được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh trong suốt nhiệm kỳ công tác phù hợp với các thủ tục nội bộ của Bên kia.
2. Việc miễn thị thực dành cho những người nêu tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng đối với vợ, chồng và con của họ, với điều kiện người này cũng mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ.
Quy định này không áp dụng đối với nhân viên giúp việc tại gia đình.
Điều 4
Qua đường ngoại giao, các Bên sẽ trao cho nhau các mẫu hộ chiếu có hiệu lực nêu tại Điều 1 Hiệp định này, trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày ký Hiệp định này.
Cũng qua đường ngoại giao, các Bên sẽ giới thiệu cho nhau về các dạng và loại hộ chiếu ngoại giao, công vụ mới, những thay đổi trong các hộ chiếu đang được sử dụng, chuyển các mẫu hộ chiếu liên quan không chậm hơn ba mươi (30) ngày trước ngày các hộ chiếu này được đưa vào sử dụng.
Điều 5
Việc miễn thị thực quy định trong Hiệp định này không miễn cho những người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ nghĩa vụ tuân thủ pháp luật và quy định của mỗi Bên.
Điều 6
Hiệp định này không giới hạn quyền của mỗi Bên từ chối nhập cảnh hoặc rút ngắn thời hạn cư trú của bất kỳ công dân nào của Bên kia bị coi là người không được hoan nghênh hoặc có thể đe dọa tật tự xã hội, sức khỏe cộng đồng hoặc an ninh quốc gia.
Điều 7
Mỗi Bên có quyền tạm thời đình chỉ một phần hoặc toàn bộ Hiệp định này vì lý do trật tự xã hội, sức khỏe cộng đồng hoặc an ninh quốc gia.
Qua đường ngoại giao, các Bên thông báo cho nhau việc đình chỉ và chấm dứt việc đình chỉ, không muộn hơn bảy hai (72) tiếng trước khi quyết định này có hiệu lực.
Điều 8
Mọi bất đồng liên quan đến việc giải thích hoặc thực hiện Hiệp định này sẽ được giải quyết bằng cách tham vấn qua đường ngoại giao.
Điều 9
1. Hiệp định này có giá trị vô thời hạn và có hiệu lực từ ngày thứ ba mươi (30) kể từ ngày nhận được thông báo thứ hai qua đường ngoại giao về việc các Bên đã hoàn thành các thủ tục nội bộ để Hiệp định có hiệu lực.
2. Các sửa đổi đối với Hiệp định này có thể được thực hiện thông qua thỏa thuận bằng văn bản qua đường ngoại giao giữa các Bên. Những văn bản này được coi là một phần không thể tách rời của Hiệp định.
3. Mỗi Bên có thể chấm dứt Hiệp định này bàng văn bản thông báo qua đường ngoại giao. Trong trường hợp này, Hiệp định sẽ hết hiệu lực sau chín mươi (90) ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
ĐỂ LÀM BẰNG, dưới đây đại diện được ủy quyền của Chính phủ mỗi nước đã ký Hiệp định này.
Làm tại ………, ngày 02 tháng 12 năm 2014, thành hai bản gốc, mỗi bản bằng tiếng Việt, tiếng Ma-xê-đô-ni-a và tiếng Anh; các văn bản có giá trị như nhau. Trong trường hợp có sự giải thích khác nhau, văn bản tiếng Anh được dùng làm cơ sở.
THAY MẶT CHÍNH PHỦ | THAY MẶT CHÍNH PHỦ |
- 1 Luật điều ước quốc tế 2016
- 2 Thông báo 25/2015/TB-LPQT về điều ước quốc tế có hiệu lực do Bộ Ngoại giao ban hành
- 3 Thông báo 11/2010/TB-LPQT về ngày điều ước quốc tế nhiều bên có hiệu lực đối với Việt Nam do Bộ Ngoại giao ban hành
- 4 Thông báo hiệu lực Nghị định thư về rà soát tình trạng hiệu lực của Điều ước và Thỏa thuận quốc tế giai đoạn 1950 - 2007 giữa Việt Nam - Triều Tiên
- 1 Luật điều ước quốc tế 2016
- 2 Thông báo 25/2015/TB-LPQT về điều ước quốc tế có hiệu lực do Bộ Ngoại giao ban hành
- 3 Thông báo 11/2010/TB-LPQT về ngày điều ước quốc tế nhiều bên có hiệu lực đối với Việt Nam do Bộ Ngoại giao ban hành
- 4 Thông báo hiệu lực Nghị định thư về rà soát tình trạng hiệu lực của Điều ước và Thỏa thuận quốc tế giai đoạn 1950 - 2007 giữa Việt Nam - Triều Tiên