BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6006/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2015 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày 22/1/2003 của Chính phủ quy định, về việc phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Trung tâm Phân tích phân loại hàng hóa XNK - Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh tại thông báo số 926/TB-PTPLHCM ngày 06/5/2015 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Mục 14: 2110100055/Opadry White OY - C 7000A (Pigments) (Bột làm tá dược, thành phần chính: Dẫn xuất cellulose) - Nguyên liệu SX thuốc. 2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty cổ phần Korea United Pharm Int’1; Đ/c: Số 2A, Đại lộ tự do KCN Việt Nam Singapore, Bình Dương; MST: 3700372898. 3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10030240022/A12 ngày 10/2/2015 tại Chi cục Hải quan KCN Việt Nam - Singapore (Cục Hải quan Bình Dương). | |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Thành phần gồm Methyl xenlulo, deithylphthalat, Titan dioxit, hàm lượng Titan dioxit nhỏ hơn 80% tính theo trọng lượng khô, dạng bột, hàm lượng nung » 23% (Pigments). | |
5. Kết quả phân loại: | |
Tên thương mại: Opadry White OY - C 7000A Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Thành phần gồm Methyl xenlulo, deithylphthalat, Titan dioxit, hàm lượng Titan dioxit nhỏ hơn 80% tính theo trọng lượng khô, dạng bột, hàm lượng nung » 23% (Pigments). | |
Ký, mã hiệu, chủng loại: không có thông tin | Nhà sản xuất: Không có thông tin |
thuộc nhóm 32.06 “Chất màu khác; các chế phẩm như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này, trừ các loại thuộc nhóm 32.03, 32.04 hoặc 32.05; các sản phẩm vô cơ được dùng như chất phát quang, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học” phân nhóm, “- Thuốc màu và các chế phẩm từ dioxxit titan”, phân nhóm 3206.19 “ - - Loại khác”, mã số 3206.19.90 “ - - - Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 11349/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại hàng hóa thuộc nhóm Dược phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 8797/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất màu hữu cơ tổng hợp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 8253/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Ắc qui điện do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Quyết định 1903/QĐ-TCHQ năm 2015 công nhận địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất, nhập khẩu ở biên giới thuộc Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Thông báo 5962/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Cao su styrene butadiene do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Thông báo 5987/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Thuốc màu từ kẽm ferrit do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Thông báo 2707/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là xeton mạch hở do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Thông tư 164/2013/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 06/2003/NĐ-CP quy định phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- 1 Công văn 11349/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại hàng hóa thuộc nhóm Dược phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 8797/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất màu hữu cơ tổng hợp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 8253/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Ắc qui điện do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Quyết định 1903/QĐ-TCHQ năm 2015 công nhận địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất, nhập khẩu ở biên giới thuộc Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Thông báo 5962/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Cao su styrene butadiene do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Thông báo 5987/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Thuốc màu từ kẽm ferrit do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Thông báo 2707/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là xeton mạch hở do Tổng cục Hải quan ban hành