BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 624/TB-BTC | Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2020 |
VỀ VIỆC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC BỘ TÀI CHÍNH NĂM 2020
Bộ Tài chính thông báo tuyển dụng 72 chỉ tiêu công chức ngạch chuyên viên năm 2020 (Bảng chi tiết chỉ tiêu tuyển dụng theo phụ lục số 01 đính kèm) như sau:
I. ĐIỀU KIỆN CHUNG ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC.
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Tuổi đời đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN VỀ VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ.
Có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) trở lên thuộc các ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với các vị trí việc làm dự tuyển (danh sách kèm theo).
Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm còn thời hạn tính đến thời điểm nộp hồ sơ tuyển dụng theo quy định, cụ thể:
(1) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức); hoặc một trong các chứng chỉ sau: A2 khung châu Âu; IELTS 3.0; TOEIC 150; Chứng chỉ tiếng Anh B (được cấp hoặc đào tạo trước ngày 15/01/2020).
+ Hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học nước ngoài (học tại nước ngoài hoặc do cơ sở nước ngoài đào tạo); hoặc đại học, sau đại học trong nước bằng tiếng Anh hoặc một trong các ngoại ngữ theo quy định (Pháp, Nga, Trung, Đức).
+ Hoặc có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học trong nước về ngoại ngữ chuyên ngành tiếng Anh.
(2) Đối với các vị trí dự tuyển vào 06 đơn vị, cụ thể như sau:
- Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính: có 02 vị trí (Chuyên viên Quản lý Tài chính ngân hàng và các tổ chức tín dụng, thị trường vốn và các quỹ tài chính nhà nước; Chuyên viên Quản lý xổ số, casino, đặt cược và trò chơi điện tử có thưởng);
- Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán: có 02 vị trí (Chuyên viên Quản lý giám sát kế toán, Chuyên viên Quản lý giám sát kiểm toán);
- Vụ Chính sách thuế: có 01 vị trí (Chuyên viên làm công tác chính sách thuế);
- Vụ Ngân sách nhà nước: có 03 vị trí (Chuyên viên làm công tác tổng dự toán, Chuyên viên làm công tác Quản lý ngân sách địa phương, Chuyên viên làm công tác Phân tích, dự báo thống kê ngân sách);
- Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp: có 01 vị trí (Chuyên viên Quản lý Tài chính ngân sách Bộ, ngành);
- Vụ Pháp chế: có 01 vị trí (Chuyên viên Pháp chế).
Điều kiện về trình độ ngoại ngữ yêu cầu:
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức); hoặc một trong các chứng chỉ sau: B2 khung châu Âu; IELTS 5.5; TOEIC 750; TOEFL Paper 527/Computer 197/Internet 71 trở lên.
+ Hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học nước ngoài; hoặc đại học, sau đại học trong nước bằng tiếng Anh hoặc một trong các ngoại ngữ theo quy định (Pháp, Nga, Trung, Đức).
+ Hoặc có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học trong nước về ngoại ngữ chuyên ngành tiếng Anh.
(3) Đối với các vị trí dự tuyển vào 02 đơn vị, cụ thể như sau:
- Vụ Hợp tác quốc tế: có 03 vị trí (Chuyên viên đàm phán FTA; Chuyên viên hợp tác tài chính; Chuyên viên quản lý chương trình dự án, quan hệ đối tác tài chính công).
- Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại: có 04 vị trí (Chuyên viên Nghiệp vụ Huy động vốn, Chuyên viên Quản lý tài chính đối với vốn vay và trả nợ nước ngoài, Chuyên viên Quản lý rủi ro nợ công, Chuyên viên Kế toán nợ nước ngoài).
Điều kiện về trình độ ngoại ngữ yêu cầu:
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 5 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức); hoặc một trong các chứng chỉ sau: C1 khung châu Âu; IELTS 6.5; TOEIC 825; TOEFL Paper 577/Computer 233/Internet 91 trở lên.
+ Hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học nước ngoài; hoặc đại học, sau đại học trong nước bằng tiếng Anh hoặc một trong các ngoại ngữ theo quy định (Pháp, Nga, Trung, Đức).
+ Hoặc có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học trong nước về ngoại ngữ chuyên ngành tiếng Anh.
Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học Văn phòng, chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A trở lên được cấp trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực (ngày 10/8/2016).
Lưu ý: Người dự tuyển phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ đăng ký dự tuyển. Sau khi có kết quả thi, nếu trúng tuyển thí sinh phải nộp đầy đủ văn bằng, chứng chỉ theo quy định.
III. HỒ SƠ TUYỂN DỤNG, ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN VÀ LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG.
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức:
Những người có đủ các điều kiện nếu tham gia dự tuyển phải nộp hồ sơ dự tuyển công chức trực tiếp tại Cơ quan Bộ Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cơ quan Bộ Tài chính, cụ thể mỗi bộ Hồ sơ gồm các thành phần tài liệu sau:
(1) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu (Phụ lục số 02, Phụ lục số 03): người dự tuyển khai đúng theo hướng dẫn ghi trong phiếu, có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải ký tên trên từng trang của Phiếu đăng ký;
Lưu ý: người dự tuyển phải cam kết những thông tin đã khai trên phiếu là đúng sự thật, trường hợp khai sai thì kết quả tuyến dụng sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
(2) Bản chụp văn bằng tốt nghiệp và bảng điểm học tập (Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học...): bản photo, không yêu cầu chứng thực, công chứng, sao y.
Đối với thí sinh tốt nghiệp đại học, sau đại học nước ngoài, khi nộp hồ sơ dự tuyển cần nộp bản photo văn bằng, bảng điểm học tập (tất cả kèm bản dịch sang tiếng Việt) và giấy xác nhận của Cục Quản lý chất lượng.
Đối với thí sinh tốt nghiệp Đại học, sau Đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, khi nộp hồ sơ dự tuyển cần nộp bản photo văn bằng và bảng điểm học tập (tất cả kèm bản dịch sang tiếng Việt) và bản xác nhận của cơ sở đào tạo đã đào tạo bằng tiếng nước ngoài (trừ trường hợp trên bảng điểm do cơ sở đào tạo cung cấp đã ghi rõ là đào tạo bằng tiếng nước ngoài).
(3) Đối với thí sinh được miễn thi ngoại ngữ:
Ngoài trường hợp là thí sinh tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài và thí sinh tốt nghiệp Đại học, sau Đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, các trường hợp thí sinh có bằng tốt nghiệp Đại học, sau Đại học về ngoại ngữ chuyên ngành tiếng Anh cần nộp: Bản chụp (bản photo) bằng tốt nghiệp Đại học, sau Đại học về ngoại ngữ chuyên ngành tiếng Anh.
(4) Đối với người dự tuyển là đối tượng ưu tiên tuyển dụng thì nộp thêm các giấy tờ theo quy định về Ưu tiên trong tuyển dụng.
(5) Ba phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận (thí sinh hoặc thân nhân); 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời gian gần nhất, từ 03 tháng tính đến thời điểm thông báo. Sau ảnh, người dự tuyển ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh.
Lưu ý:
- Người dự tuyển không phải nộp các loại chứng chỉ như chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tin học văn phòng, Giấy khám sức khỏe, Sơ yếu lý lịch, Giấy khai sinh khi nộp hồ sơ dự tuyển.
- Đối với thí sinh dự thi hiện đã tốt nghiệp nhưng chưa được cơ sở đào tạo cấp bằng, khi nộp hồ sơ tuyển dụng có thể nộp giấy chứng nhận hoặc giấy xác nhận tốt nghiệp và chờ cấp bằng của cơ sở đào tạo và phải bổ sung bằng tốt nghiệp trước ngày thi tuyển. Trường hợp trước ngày thi tuyển chính thức, thí sinh chưa bổ sung bằng tốt nghiệp sẽ không được tham dự kì thi.
Trong trường hợp trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
Đối với thí sinh tốt nghiệp đại học, sau đại học nước ngoài, khi trúng tuyển, thí sinh phải nộp bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định tại Quyết định số 21/VBHN-BGDĐT ngày 16/6/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp. Trường hợp không có bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ không được tuyển dụng.
3. Ưu tiên trong tuyển dụng công chức:
Ưu tiên trong tuyển dụng công chức được thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Hồ sơ xác định ưu tiên trong tuyển dụng:
(1) Đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động, nộp bản sao (không cần chứng thực) các giấy tờ sau:
+ Bản sao “Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “Anh hùng Lao động”; “ Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ’; Thẻ (thương binh, bệnh binh…); “Quyết định được hưởng chính sách là thương binh”; “Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học”;
+ Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi do của Phòng Lao động thương binh và xã hội cấp huyện trở lên xác nhận.
(2) Đối với Sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: nộp Quyết định xuất ngũ hoặc các giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân, trí thức trẻ tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ...
(3) Đối với người dân tộc thiểu số: nộp Giấy khai sinh của thí sinh ghi rõ dân tộc thiểu số. Trong trường hợp giấy khai sinh của thí sinh không ghi rõ thành phần dân tộc, đề nghị thí sinh bổ sung sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân của thí sinh đăng ký dự tuyển (áp dụng theo Công văn số 1446/VPCP-ĐP ngày 20/3/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc xác nhận thành phần dân tộc).
Lưu ý: Hồ sơ ưu tiên nêu trên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Nếu thời điểm cấp sau thời điểm hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển thì không được cộng điểm ưu tiên theo quy định.
Người đủ điều kiện đăng ký dự tuyển nộp lệ phí dự tuyển là 500.000đ/người.
Trường hợp thí sinh đăng ký nhưng không tham gia thi tuyển, Bộ Tài chính không hoàn trả lại hồ sơ đăng ký dự tuyển và lệ phí dự tuyển.
5. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức:
- Thời gian nộp hồ sơ: Thời gian tiếp nhận hồ sơ dự tuyển trong 05 ngày làm việc. Sáng từ 8 giờ 30 đến 11h30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày từ 19/10/2020 đến ngày 23/10/2020.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ dự tuyển tại trụ sở cơ quan Bộ Tài chính - số 28 Trần Hưng Đạo, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội (Phòng 816, Vụ Tổ chức cán bộ - tầng 8). Điện thoại: 024.22202828.
IV. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC VÀ XÁC ĐỊNH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN.
Thí sinh tham gia thi tuyển dụng vào công chức ngạch chuyên viên và tương đương được thực hiện theo hai vòng thi.
- Hình thức thi: thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên máy tính.
- Nội dung thi và thời gian thi: gồm 2 phần.
Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về ngành Tài chính; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi là 60 phút.
Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi (Tiếng Anh trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam đối với ngạch Chuyên viên và tương đương). Thời gian thi là 30 phút.
Riêng đối với các vị trí dự tuyển vào 08 đơn vị (Vụ Hợp tác quốc tế; Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại; Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính; Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán; Vụ Chính sách thuế; Vụ Ngân sách nhà nước; Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp; Vụ Pháp chế) sẽ thực hiện thi tương ứng trình độ Ielts 5.5 trở lên.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
- Hình thức thi: thi phỏng vấn.
- Thời gian thi: 30 phút.
- Nội dung thi: Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển dụng. Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100.
Riêng đối với các vị trí dự tuyển vào 02 đơn vị (Vụ Hợp tác quốc tế, Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại), sẽ thực hiện phỏng vấn bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
3. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ:
Người dự thi được miễn thi môn ngoại ngữ (vòng 1) nếu có một trong các điều kiện sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ chuyên ngành tiếng Anh;
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học nước ngoài (có xác nhận của Cục Quản lý chất lượng); hoặc đại học, sau đại học trong nước bằng tiếng Anh hoặc một trong các ngoại ngữ theo quy định (Pháp, Nga, Trung, Đức) (có xác nhận của cơ sở đào tạo).
4. Xác định, thông báo thí sinh trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng công chức Bộ Tài chính năm 2020:
Xác định, thông báo thí sinh trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng công chức thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
V. DANH SÁCH ĐỦ KIỆN DỰ TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC THI TUYỂN:
1. Danh sách thí sinh đủ kiện dự thi công chức Bộ Tài chính năm 2020 sẽ được thông báo trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính tại địa chỉ https://www.mof.gov.vn
2. Thời gian, địa điểm dự thi sẽ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính tại địa chỉ https://www.mof.gov.vn; đồng thời, gửi giấy triệu tập cho thí sinh có đủ điều kiện dự thi theo địa chỉ thí sinh đã đăng ký.
3. Kết quả điểm thi và kết quả trúng tuyển sẽ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính tại địa chỉ https://www.mof.gov.vn; đồng thời, gửi cho thí sinh theo địa chỉ thí sinh đã đăng ký./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
BẢNG ĐĂNG KÝ CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2020
(Kèm theo Thông báo tuyển dụng công chức Cơ quan Bộ Tài chính năm 2020)
STT | Đơn vị | Nhu cầu tuyển dụng chuyên viên chuyên môn nghiệp vụ | Ghi chú | ||
Vị trí việc làm cần tuyển dụng | Yêu cầu về ngành, chuyên ngành đào tạo | Số lượng cần tuyển dụng | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Văn phòng Bộ | CV làm văn thư, lưu trữ | Lưu trữ học và quản trị văn phòng, Hành chính học, Hành chính văn thư, Văn thư - Lưu trữ | 4 | Vị trí Kế toán viên làm việc tại Văn phòng 2 |
Kế toán viên | Kế toán, Tài chính | 1 | |||
2 | Vụ Tài chính quốc phòng, an ninh đặc biệt | CV quản lý tài chính ngân sách đối với lĩnh vực quốc phòng, an ninh, hoạt động của cơ quan Đảng, ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh và một số chương trình đặc biệt | Tài chính, Kinh tể | 6 |
|
3 | Vụ đầu tư | CV Quản lý tài chính đầu tư | Tài chính, Kinh tế đầu tư | 2 |
|
4 | Cục Tài chính doanh nghiệp | CV Quản lý tài chính doanh nghiệp | Tài chính doanh nghiệp, Kế toán - Kiểm toán, Kinh doanh (Quản trị), Quản trị kinh doanh | 8 |
|
5 | Vụ Thi đua - Khen thưởng | CV quản lý công tác thi đua khen thưởng | Tài chính, Kinh tế, Luật, Hành chính học | 1 |
|
6 | Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp | CV Quản lý Tài chính ngân sách Bộ, ngành | Quản lý Tài chính công, phân tích chính sách tài chính, kinh tế phát triển, tài chính ngân hàng | 8 | Trình độ tiếng Anh: - Ielts 5.5 hoặc tương đương trở lên đối với bằng trong nước - Cử nhân tiếng Anh - Tốt nghiệp Đại học, sau Đại học tại nước ngoài |
7 | Vụ Pháp chế | CV pháp chế | - Luật (Luật học, Luật Kinh tế, Luật Quốc tế) - Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Tài chính, Tài chính công | 5 | Trình độ tiếng Anh: - Ielts 5.5 hoặc tương đương trở lên đối với bằng trong nước - Cử nhân tiếng Anh - Tốt nghiệp Đại học, sau Đại học tại nước ngoài |
8 | Vụ Chính sách thuế | CV làm công tác chính sách thuế | Thuế, Luật kinh tế, Tài chính, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh (Quản trị) | 9 | Trình độ tiếng Anh: - Ielts 5.5 hoặc tương đương trở lên đối với bằng trong nước - Cử nhân tiếng Anh - Tốt nghiệp Đại học, sau Đại học tại nước ngoài |
9 | Vụ Ngân sách nhà nước | CV làm công tác Tổng dự toán | Tài chính công, Tài chính, Kinh tế, Kinh tế phát triển | 1 | Trình độ tiếng Anh: - Ielts 5.5 hoặc tương đương trở lên đối với bằng trong nước - Cử nhân tiếng Anh - Tốt nghiệp Đại học, sau Đại học tại nước ngoài |
CV làm công tác Quản lý ngân sách địa phương | 5 | ||||
CV làm công tác Phân tích, dự báo và thống kê ngân sách | 2 | ||||
10 | Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán | CV quản lý, giám sát kế toán | Kế toán, Tài chính, Ngân hàng, Luật kinh tế (kinh doanh, thương mại) | 4 | Trình độ tiếng Anh: - Ielts 5.5 hoặc tương đương trở lên đối với bằng trong nước - Cử nhân tiếng Anh - Tốt nghiệp Đại học, sau Đại học tại nước ngoài |
CV quản lý, giám sát kiểm toán | Kế toán, Kiểm toán | 2 | |||
11 | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính | CV Quản lý Tài chính ngân hàng và các tổ chức tín dụng, thị trường vốn và các quỹ tài chính nhà nước | Tài chính, ngân hàng, quản trị doanh nghiệp, kế toán, kiểm toán | 2 | Trình độ tiếng Anh: - Ielts 5.5 hoặc tương đương trở lên đối với bằng trong nước - Cử nhân tiếng Anh - Tốt nghiệp Đại học, sau Đại học tại nước ngoài |
CV Quản lý xổ số, casino, đặt cược và trò chơi điện tử có thưởng | 3 | ||||
12 | Cục Quản lý nợ | CV Nghiệp vụ Huy động vốn | Tài chính, Kinh tế đối ngoại | 2 | Trình độ tiếng Anh: - Ielts 6.5 hoặc tương đương trở lên đối với bằng trong nước - Cử nhân tiếng Anh - Tốt nghiệp Đại học, sau Đại học tại nước ngoài |
CV Quản lý tài chính đối với vốn vay và trả nợ nước ngoài | Tài chính, Kinh tế đầu tư | 2 | |||
CV Quản lý rủi ro nợ công | Tài chính, Kinh tế đối ngoại | 1 | |||
Kế toán viên làm công tác kê toán nợ nước ngoài | Kế toán | 1 | |||
13 | Vụ Hợp tác quốc tế | CV Đàm phán FTA | Kinh tế, Tài chính quốc tế, Tài chính công, Thương mại, Kinh tế quốc tế, Quan hệ quốc tế, Hợp tác quốc tế | 4 | Trình độ tiếng Anh: - Ielts 6.5 hoặc tương đương trở lên đối với bằng trong nước - Cử nhân tiếng Anh - Tốt nghiệp Đại học, sau Đại học tại nước ngoài |
CV Quản lý chương trình dự án, quan hệ đối tác tài chính công | 1 | ||||
CV Hợp tác tài chính | 1 | ||||
Tổng cộng |
|
| 72 |
|
| MÃ HỒ SƠ:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
(Ảnh 4x6) | Vị trí dự tuyển: ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… Đơn vị dự tuyển: ………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… |
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên: …………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ………………. (3) Nam □ Nữ □ 2. Dân tộc: ..................................... Tôn giáo: ……………….……. 3. Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: ………………Ngày cấp: ……………. Nơi cấp:........................................................................................... ……….. 4. Điện thoại liên hệ để báo tin:.................................................................... Email:.............................. |
5. Quê quán: ………………………………………………………………………………………………… |
6. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………… |
7. Chỗ ở hiện nay (địa chỉ để báo tin): ………………………………………………………………….. |
8. Tình trạng sức khỏe:……….................. Chiều cao ……………, Cân nặng …………..……….kg |
9. Thành phần bản thân hiện nay: ................................................................................................... |
10. Trình độ văn hóa: …………………………………………………………………………………… |
9. Trình độ chuyên môn:............................................ Loại hình đào tạo: …………………………. |
Trang 1 | Chữ ký của người đăng ký dự tuyển
|
II. THÔNG TIN ĐÀO TẠO
Ngày tháng năm cấp bằng/Chứng chỉ | Tên trường, cơ sở đào tạo cấp | Trình độ văn bằng, chứng chỉ | Số hiệu văn bằng, chứng chỉ | Ngành đào tạo | Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm) | Hình thức đào tạo | Xếp loại bằng /Chứng chỉ |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. MIỄN THI NGOẠI NGỮ:
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do: …………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
IV. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ:
(Thí sinh được miễn thi ngoại ngữ không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ:...Tiếng Anh............................................................................................
V. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có): …………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
| NGƯỜI ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN |
Trang 2 | Chữ ký của người đăng ký dự tuyển
|
PHIẾU BỔ SUNG THÔNG TIN THÍ SINH
TT | Thông tin | Nội dung kê khai | Lưu ý khi hoàn thiện hồ sơ | ||
1 | Họ và tên | Nguyễn Văn A |
| ||
2 | Ngày, tháng, năm sinh | 20/11/1990 |
| ||
3 | Giới tính | Nam |
| ||
4 | Vị trí đăng ký dự tuyển | Chuyên viên Quản lý, giám sát kế toán |
| ||
5 | Cử nhân | Cơ sở đào tạo | Đại học kinh tế quốc dân | Thí sinh đào tạo tại nước ngoài điền thông tin bằng Tiếng Việt và Tiếng Anh. Ví dụ: i) Cơ sở đào tạo: Trường kinh doanh London (London Business Shool); ii) Chuyên ngành: Tài chính (Finance); Xếp loại tốt nghiệp: Xuất sắc (First Class Honours) | |
Ngành | Kế toán - Kiểm toán | ||||
Chuyên ngành | Kế toán | ||||
Xếp loại tốt nghiệp | Giỏi | ||||
Hình thức đào tạo | Chính quy tập trung | Hình thức đào tạo gồm: chính quy/liên thông/tại chức/đào tạo từ xa/học tại nước ngoài/các hình thức khác | |||
6 | Cử nhân Bằng 2 (nếu có) | Cơ sở đào tạo | Học viện Ngân hàng |
| |
Ngành | Thương mại |
| |||
Chuyên ngành | Tiếng Anh thương mại |
| |||
Xếp loại tốt nghiệp | Khá |
| |||
Hình thức đào tạo | Văn bằng 2 |
| |||
7 | Thạc sĩ (nếu có) | Cơ sở đào tạo | …. |
| |
Chuyên ngành | .... |
| |||
Xếp loại tốt nghiệp | …. |
| |||
8 | Thạc sĩ Bằng 2 (nếu có) | Cơ sở đào tạo | Đại học ngoại ngữ |
| |
Chuyên ngành | Tiếng Anh |
| |||
Xếp loại tốt nghiệp | Khá |
| |||
9 | Tiến sĩ (nếu có) | Cơ sở đào tạo |
|
| |
Chuyên ngành |
|
| |||
10 | Bằng, Chứng chỉ khác (nếu có) | ACCA; IELTS 7.0 | Thí sinh liệt kê các chứng chỉ nghề nghiệp đã có như: ACCA; CFA; IELTS; TOEFL; TOEIC; Chứng chỉ Kế toán trưởng... | ||
11 | Bằng khen, Giấy khen (nếu có) | Giải 3 Toán học sinh PTTH thành phố năm 2005 | Thí sinh liệt kê các Bằng khen, Giấy khen trong học tập; công tác xã hội (nếu có) | ||
12 | Thông tin về kinh nghiệm công tác (nếu có) | Cơ quan, tổ chức, đơn vị (1) | Công ty TNHH A |
| |
Thời gian | Từ 06/2016 - 8/2018 |
| |||
Vị trí | Kế toán |
| |||
Cơ quan, tổ chức, đơn vị (2) | Công ty chứng khoán B |
| |||
Thời gian | Từ năm 9/2018 - nay |
| |||
Vị trí | Phân tích tài chính |
| |||
13 | Thông tin cơ bản về gia đình: |
|
| ||
a) | Về bản thân: Cha, mẹ, vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột |
| |||
| Cha | Họ tên |
|
| |
Ngày sinh |
|
| |||
Quê quán; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác; nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ...) | Quê quán: ... Nghề nghiệp, chức vụ, đơn vị công tác:... Nơi ở (trong, ngoài nước): ... Thành viên các tổ chức chính trị - xã hội: ... |
| |||
| Mẹ | Họ tên |
|
| |
Ngày sinh |
|
| |||
Quê quán; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác; nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ...) | Quê quán: ... Nghề nghiệp, chức vụ, đơn vị công tác:... Nơi ở (trong, ngoài nước): ... Thành viên các tổ chức chính trị - xã hội: ... |
| |||
| Vợ (hoặc chồng) |
| … | Các nội dung khai tương tự như phần cha/mẹ gồm: (1) Họ tên; (2) Ngày sinh; (3) Quê quán; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác; nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ...) | |
| Con |
| … | ||
| Anh/chị/em |
| … | ||
b) | Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, mẹ, anh chị em ruột | ||||
| Cha |
|
| ||
| Mẹ |
|
| ||
| Anh/chị/em |
|
| ||
14 | Câu hỏi của thí sinh (nếu có) | … |
| ||
15 | Thông tin bổ sung (Đề nghị thí sinh miêu tả bản thân trong vòng tối đa 350 từ, tự đánh giá về điểm mạnh, điểm yếu của thí sinh và định hướng nghề nghiệp trong thời gian tới)… | ||||
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Đối với các trường thông tin từ Mục 5 "Cử nhân" đến Mục 11 "Bằng khen, Giấy khen": đề nghị thí sinh cung cấp bản photo (không cần công chứng) bằng cấp, giấy tờ có liên quan. - Đối với các trường thông tin tại Mục 12 "Kinh nghiệm công tác": đề nghị cung cấp bản photo (không cần công chứng) quyết định tuyển dụng và/hoặc hợp đồng lao động và/hoặc Sổ BHXH. | NGƯỜI DỰ TUYỂN |
- 1 Công văn 4598/TCT-HĐTD vướng mắc trong công tác tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2020 do Hội đồng tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2020 ban hành
- 2 Thông báo 5623/TB-BNV về tuyển dụng công chức Bộ Nội vụ năm 2020 theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP
- 3 Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 4 Công văn 2260/LĐTBXH-TCCB năm 2018 về tăng cường quản lý công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Thông tư 241/2017/TT-BQP quy định về tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 6 Công văn 4362/BNV-TCBC năm 2017 về tỷ lệ tinh giản biên chế tối thiểu đến năm 2021 và việc tuyển dụng cán bộ, công viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8 Văn bản hợp nhất 21/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Quyết định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10 Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11 Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Thông tư 241/2017/TT-BQP quy định về tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 2 Công văn 4362/BNV-TCBC năm 2017 về tỷ lệ tinh giản biên chế tối thiểu đến năm 2021 và việc tuyển dụng cán bộ, công viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Công văn 2260/LĐTBXH-TCCB năm 2018 về tăng cường quản lý công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Thông báo 5623/TB-BNV về tuyển dụng công chức Bộ Nội vụ năm 2020 theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP
- 5 Công văn 4598/TCT-HĐTD vướng mắc trong công tác tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2020 do Hội đồng tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2020 ban hành